- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Quyết định 138/2014/QĐ-UBND quy định thu hồi vốn khấu hao tài sản cố định của dự án nước sạch nông thôn được Ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 242/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Luật Thủy lợi 2017
- 12Luật Quy hoạch 2017
- 13Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 14Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 15Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 17Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 18Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 19Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 20Luật Đầu tư công 2019
- 21Kế hoạch 315/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 22Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 23Luật Kiến trúc 2019
- 24Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 368/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 25Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 26Nghị quyết 147/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 27Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 28Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Luật cư trú 2020
- 30Nghị quyết 55-NQ/TW năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 31Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 32Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 33Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 34Quyết định 1055/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2020 về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ do Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 37Công văn 1402/TTg-CN về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Kế hoạch 4515/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 39Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 40Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CT-UBND | Bắc Ninh, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
Năm 2021 có ý nghĩa quan trọng, là năm diễn ra Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; là năm đầu tiên đất nước thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025 và Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2021 - 2030. Bên cạnh những thời cơ, thuận lợi vẫn còn không ít những khó khăn, thách thức đan xen, đại dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp, khó kiểm soát, gây ra suy thoái trầm trọng và khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tác động tiêu cực tới mọi mặt của kinh tế xã hội.
Trong nước; sau 35 năm đổi mới, thế và lực của Việt Nam đã lớn mạnh hơn nhiều; kinh tế vĩ mô ổn định, đời sống của Nhân dân không ngừng được nâng lên; tình hình chính trị-xã hội ổn định; vị thế và uy tín của đất nước trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao và khẳng định trên trường quốc tế; cơ cấu kinh tế bước đầu dịch chuyển sang chiều sâu, hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cho nền kinh tế được cải thiện đáng kể, tăng độ mở nền kinh tế và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn. Khu vực tư nhân đóng góp ngày càng lớn và trở thành một động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, chúng ta tiếp tục gặp nhiều khó khăn, thách thức; nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập trung bình và tụt hậu hiện hữu; nguồn lực còn hạn hẹp trong khi phải đáp ứng cùng lúc các yêu cầu rất lớn cho đầu tư phát triển, bảo đảm an sinh xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh... Tác động, ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng.
Bắc Ninh triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, đồng thời triển khai thực hiện Nghị quyết số 01 ngày 01/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, với mục tiêu tiếp tục tập trung thực hiện “mục tiêu kép”, vừa phòng, chống dịch bệnh hiệu quả, bảo vệ sức khỏe nhân dân; tận dụng tốt các cơ hội, vượt qua khó khăn, nỗ lực đẩy mạnh phát triển toàn diện các ngành kinh tế theo hướng bền vững; đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án quan trọng và công trình trọng điểm; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, thu hút các nhà đầu tư lớn trong lĩnh vực đô thị; đẩy nhanh chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, xây dựng đô thị thông minh; phát triển giáo dục - đào tạo toàn diện gắn với xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, cải cách hành chính, hình thành đồng bộ cơ chế chính sách phát triển, tạo chuyển biến trên tất cả lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, phát triển đô thị, bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; từng bước xây dựng tỉnh Bắc Ninh phát triển bền vững và thực hiện lộ trình xây dựng Thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng văn minh, hiện đại.
I. Phương châm hành động và trọng tâm chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh trong năm 2021
Thực hiện tốt chủ đề công tác năm 2021 là: “Đoàn kết, sáng tạo: trách nhiệm, nêu gương; tập trung phòng, chống dịch Covid 19 và phát triển kinh tế xã hội bền vững; tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026”. Trong đó, các trọng tâm chỉ đạo điều hành trong năm 2021 như sau:
1. Tập trung nghiên cứu, phổ biến Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX và Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh; các nội dung tồn tại, hạn chế và các giải pháp định hướng triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025, từ đó xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai trong giai đoạn 5 năm, đồng thời căn cứ các mục tiêu, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021, xây dựng cụ thể các nhiệm vụ sẽ triển khai thực hiện trong năm 2021.
2. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ lớn của tỉnh năm 2021 trong công tác phòng chống dịch và phục hồi phát triển kinh tế xã hội; đảm bảo tốt mọi điều kiện để tổ chức thành công cuộc bầu cử Quốc hội khóa XV và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
3. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các Chương trình, Kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết, Kết luận, các văn bản chỉ đạo của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành; các Chỉ thị, Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về các giải pháp tháo gỡ khó khăn, ổn định tình hình, tạo môi trường thuận lợi để phát triển bền vững, phục hồi và tao đà tăng trưởng kinh tế; tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển; Tập trung hoàn thành quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm.
4. Phát triển nhân lực chất lượng cao gắn với phát triển khoa học, công nghệ; phát huy giá trị văn hóa, con người Bắc Ninh - Kinh Bắc; thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân. Tăng cường công tác quản lý tài nguyên; ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường.
5. Đẩy mạnh cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng và giải quyết khiếu nại tố cáo.
6. Tăng cường công tác quốc phòng quân sự địa phương và giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu nhiệm vụ năm 2021, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 như sau:
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Cục thống kê và các đơn vị liên quan phân tích, đánh giá, chủ động xây dựng các kịch bản tăng trưởng, ứng phó kịp thời, hiệu quả với những biến động lớn và vấn đề phát sinh.
- Tham mưu, tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021 hàng tháng, quý và cả năm.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030 đã dược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, thực hiện các bước theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Tiếp tục tái cấu trúc đầu tư công, điều chỉnh cơ cấu đầu tư, đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư công. Thực hiện nghiêm túc, công khai và minh bạch các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công.
- Tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 đảm bảo phát huy hiệu quả nguồn vốn được phân bổ, tạo bước chuyển biến trong công tác quản lý đầu tư công; tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị; hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh về đầu tư công, tham mưu quy định thay thế Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 20/09/2016 của UBND tỉnh về một số nội dung về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Thực hiện nghiêm Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn về đấu thầu, áp dụng rộng rãi đấu thầu qua mạng, lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính, kinh nghiệm để triển khai dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng công trình.
- Chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ giải ngân các dự án được phân bổ; tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 hàng quý, cả năm báo cáo UBND tỉnh theo quy định và các báo cáo khác có liên quan.
- Chủ động hướng dẫn và xây dựng, trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, định hướng hoàn thiện các chỉ tiêu về hạ tầng kinh tế xã hội còn thiếu, xây dựng tỉnh Bắc Ninh bền vững, cơ bản trở thành thành phố trực thuộc trung ương theo hướng văn minh, hiện đại.
- Rà soát danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP trên địa bàn tỉnh; tham mưu đề xuất UBND tỉnh các cơ chế triển khai thực hiện phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14.
- Phối hợp với các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các Hội chợ thương mại, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài tỉnh; tham mưu ban hành các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, các ngành, lĩnh vực trọng yếu; tập trung tổ chức thành công Hội nghị xúc tiến đầu tư quý 1 năm 2021 làm tiền đề phát triển doanh nghiệp cho cả giai đoạn 2021 - 2025.
- Nâng cao hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, kịp thời giải quyết các kiến nghị vướng mắc của doanh nghiệp; triển khai thực hiện đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025; Quy định chính sách hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025; thực hiện đề án vườn ươm doanh nghiệp, hỗ trợ về khoa học kỹ thuật....
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch 315/KH - UBND về việc thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ; Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 25/7/2017 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Thực hiện thu hút các nhà đầu tư dự án khu đô thị lớn, khu nghỉ dưỡng nhằm thúc đẩy dịch vụ, thương mại của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển và thu hút doanh nghiệp FDI đầu tư vào tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn, tạo động lực cho phát triển kinh tế; triển khai các giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ, kết nối doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp FDI, hình thành chuỗi cung ứng.
1.2. Sở Công Thương
- Tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ; Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 4515/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Triển khai thực hiện Nghị Quyết số 55/NQ-TW ngày 11/2/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng Quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 06/8/2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ. Nghiên cứu, tham mưu đề xuất các chính sách mới tạo động lực phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung trong biên bản ghi nhớ đã ký giữa UBND tỉnh Bắc Ninh, Bộ Công thương và công ty TNHH SamSung Electronics Việt Nam về chương trình hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tại tỉnh Bắc Ninh; tạo điều kiện gia tăng tỷ lệ đóng góp của các doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh vào giá trị sản xuất công nghiệp do tổ hợp Samsung tại Việt Nam tạo ra.
- Hình thành “Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp Bắc Ninh” và thành lập “Hiệp hội công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh” nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy khả năng kết nối giữa các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tham gia sâu vào chuỗi sản xuất của các doanh nghiệp FDI và trên toàn cầu.
- Thực hiện tốt các giải pháp nhằm bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa thiết yếu, ổn định giá cả thị trường trong các dịp cao điểm Lễ, Tết; đặc biệt trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp, không để xảy ra hiện tượng khan hàng, các đơn vị gom hàng, các hành vi tăng giá bất hợp lý.
- Tái khởi động các biện pháp mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp kết nối, xuất khẩu thông qua ứng dụng thương mại điện tử; hỗ trợ các doanh nghiệp tìm kiếm nguồn nguyên liệu; triển khai tốt kế hoạch thực hiện hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện đề án “Phát triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại đến nám 2025”; Thực hiện việc cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng thương mại ở khu vực nông thôn, đẩy nhanh việc thu hút các dự án đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, có quy mô, tính chất cấp vùng và khu vực, trọng tâm là dự án Khu liên hợp - dịch vụ nông sản - chợ đầu mối Thuận Thành.
- Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025; Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thu hút các nhà đầu tư hạ tầng vào đầu tư tại các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch; đảm bảo phát triển sản xuất kinh doanh đi kèm với công tác bảo vệ môi trường trong cụm công nghiệp.
1.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp dựa trên cơ chế kinh tế thị trường theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Tạo sự chuyển biến tích cực về năng suất, chất lượng và hiệu quả trên cơ sở tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ cao, công nghệ mới vào sản xuất, phát triển các mô hình liên kết chuỗi trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.
- Tập trung phát triển kinh tế trang trại, khuyến khích và đẩy mạnh đổi mới phát triển hợp tác xã nông nghiệp, phát triển trang trại theo hướng chú trọng hơn tới việc tổ chức nông dân sản xuất quy mô lớn, chất lượng cao; phấn đấu tăng thêm 10% số trang trại hiện có, đưa tỷ lệ hợp tác xã tiên tiến lên 30% tổng số hợp tác xã toàn tỉnh; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 147/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời về số lượng và chất lượng vật tư, cây, con giống; cung cấp đủ lượng nước đổ ải, xây dựng phương án phòng chống hạn, tiêu úng, xây dựng lịch thời vụ phù hợp, hoàn thành kế hoạch đã đặt ra trong năm sản xuất.
- Chủ động triển khai đồng bộ các công tác dự tính dự báo, biện pháp phòng, chống sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh trên đàn vật nuôi và thủy sản, trong đó tập trung siết chặt hơn nữa công tác phòng chống dịch tả lợn châu Phi.
- Thực hiện công tác tái đàn tại các trang trại và cơ sở chăn nuôi đáp ứng yêu cầu công tác phòng chống dịch; ứng dụng công nghệ cao, nuôi chuồng kín nhằm phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thực phẩm và hướng tới xuất khẩu; ổn định công tác nuôi trồng thủy sản.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, mục tiêu năm 2021 đào tạo nghề nông nghiệp cho 600 lao động nông thôn; tích cực triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã, phường, thị trấn một sản phẩm.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, tăng cường công tác quản lý về chất lượng công trình, chất lượng nước, đảm bảo thực hiện tốt Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch tu bổ đê, kè, cống, tu bổ, sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi được giao đảm bảo chất lượng và tiến độ. Báo cáo kịp thời diễn biến tình hình hạn hán, úng ngập, cháy rừng và vi phạm pháp luật về lâm nghiệp tới các cấp có liên quan. Tăng cường công tác tuyên truyền, quản lý, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về sử dụng chất cấm trong sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, hành vi vi phạm Luật Đê điều, Luật Thủy lợi, Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Nâng cao chất lượng các tiêu chí đối với các xã, đơn vị cấp huyện đã đạt chuẩn; chủ động xây dựng một số mô hình “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”, mô hình điểm nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh gắn với mục tiêu xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
1.4. Sở Tài chính
- Đẩy mạnh cơ cấu lại ngân sách nhà nước và tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính; Xây dựng Quy định về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh, thời kỳ 2022-2025; Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2022-2025; rà soát cơ chế điều tiết đối với nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp chính quyền địa phương, đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh và khuyến khích các địa phương triển khai các dự án tạo nguồn vốn đầu tư.
- Lập, trình UBND tỉnh dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh, dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết; Tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước, tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán giao. Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước trình UBND tỉnh.
- Rà soát quy trình, tăng cường quản lý vốn đầu tư, sử dụng hạ tầng các dự án đấu giá đất, đất dân cư dịch vụ, dự án đối ứng các dự án triển khai theo hình thức BT.
- Tổng hợp kết quả thực hiện các kết luận của thanh tra và kiểm toán.
1.5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
- Tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách, giải pháp về tiền tệ, tín dụng, ngoại hối trên địa bàn theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, các địa phương tham mưu giúp Tỉnh ủy, UBND tỉnh triển khai các chính sách, giải pháp tín dụng ngân hàng gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động ngân hàng.
- Chỉ đạo tăng cường công tác huy động vốn để tạo nguồn cho vay; Tăng trưởng tín dụng hợp lý gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên; phát huy hiệu quả tín dụng chính sách; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Phát triển đa dạng sản phẩm tín dụng ngân hàng, góp phần hạn chế tín dụng đen và cho vay nặng lãi. Tiếp tục triển khai các chính sách, giải pháp tín dụng ngân hàng hỗ trợ người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Tiếp tục chỉ đạo các Chi nhánh ngân hàng, tổ chức tín dụng trên địa bàn thực hiện nghiêm túc phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu; Tăng cường quản lý hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; Tăng cường công tác thanh tra, giám sát; phòng, chống, ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng.
- Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt; Đảm bảo an toàn công nghệ thông tin và hoạt động thanh toán trên địa bàn.
1.6. Sở Xây dựng
- Triển khai thực hiện Luật Xây dựng số 62/2020/QH14, Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật đảm bảo kịp thời; phân công, phân cấp về quản lý kiến trúc, quản lý hoạt động xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; xây dựng quy định về phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (thay thế QĐ số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của UBND tỉnh).
- Tập trung thực hiện công tác quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Rà soát theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của thành phố trực thuộc Trung ương, của thị xã, thành phố thuộc tỉnh để tham mưu tập trung đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô thị còn thiếu.
- Tăng cường quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị theo hướng kiến trúc hiện đại, có bản sắc văn hóa của Bắc Ninh - Kinh Bắc, chú trọng bảo tồn và phát huy các công trình kiến trúc cổ; giữ gìn và phát triển nhiều không gian xanh, mặt nước gắn với các khu đô thị du lịch, sinh thái.
- Tham mưu tỉnh thu hút đầu tư, triển khai lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các khu đô thị, vui chơi giải trí, khu nghỉ dưỡng, các trường đại học, trung tâm mua sắm có quy mô lớn.
- Tổ chức lập, trình UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025; tiếp tục phát triển các tòa nhà hỗn hợp, tòa nhà chung cư, đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà ở công nhân với đầy đủ các thiết chế văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí, trường học, cơ sở y tế, các khu thương mại, dịch vụ, đáp ứng yêu cầu về nhà ở cho các đối tượng thu nhập thấp, người lao động tại các khu công nghiệp.
- Quản lý tốt chất lượng công trình xây dựng từ khâu lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và trong thi công, nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng; Tăng cường thanh tra, kiểm tra các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn, kiên quyết xử lý triệt để các trường hợp vi phạm.
1.7. Sở Giao thông Vận tải
- Tập trung tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình chuyển tiếp, các công trình giao thông quan trọng, sớm hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng nhằm phát huy hiệu quả dự án, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đặc biệt là dự án ĐTXD cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành nối hai huyện Tiên Du và Thuận Thành, các tuyến đường tỉnh lộ huyết mạch, quan trọng khác.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo trì, duy tu bảo dưỡng, phòng chống bão lũ, giảm nhẹ thiệt hại, đảm bảo giao thông được thông suốt; hoàn thành kế hoạch sửa chữa đường bộ trung ương và địa phương năm 2021, ưu tiên cho các hạng mục an toàn giao thông.
- Tăng cường theo dõi, giám sát hoạt động của các phương tiện qua thiết bị giám sát hành trình; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ, đường thủy; chỉ đạo công tác đảm bảo vận tải đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân; tiếp tục triển khai các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt năm 2021; nâng cao năng lực, hiệu quả và chất lượng dịch vụ vận tải của các doanh nghiệp địa phương.
- Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp để giảm và hạn chế tai nạn giao thông, phấn đấu thực hiện giảm tai nạn giao thông trên địa bàn trên cả 3 tiêu chí; nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ và chấp hành pháp luật; bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Phối hợp với các lực lượng chức năng, chính quyền địa phương tăng cường thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong lĩnh vực an toàn giao thông, công tác kiểm soát tải trọng xe.
1.8. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
- Tăng cường công tác vận động xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp, đổi mới nội dung, đa dạng các hình thức xúc tiến đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy, thu hút các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với nhà đầu tư và các địa phương đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng và hoàn thiện hạ tầng các khu công nghiệp tập trung VSIP 2, Yên Phong 2C, Nam Sơn - Hạp Lĩnh, Thuận Thành 2, Thuận Thành 3, Quế Võ 2, Quế Võ 3, Đại Đồng - Hoàn Sơn mở rộng.
- Đôn đốc các Chủ đầu tư hạ tầng thực hiện điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp; sớm hoàn thiện quy hoạch các khu công nghiệp phù hợp với Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo văn bản số 1402/TTg-CN ngày 15/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Đồ án quy hoạch vùng tỉnh và đồ án quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035 va tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt các doanh nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; hoàn thành mục tiêu 100% khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
1.9. Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh
- Thực hiện phân tích, đo lường các chỉ số liên quan tới phát triển kinh tế xã hội và các chỉ số khác có liên quan trong cải cách hành chính, khuyến nghị UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành đề xuất các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp và có các điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện nhằm cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh.
- Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu định hướng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, tập trung vào một số lĩnh vực kinh tế đô thị, kinh tế số; các nghiên cứu chuyên sâu liên quan tới lợi thế cạnh tranh và giải pháp liên kết vùng để phát triển kinh tế Bắc Ninh trong năm 2021 và các năm tiếp theo.
1.10. Cục Thống kê tỉnh
- Thực hiện việc điều tra, thu thập, phân tích số liệu và tổng hợp số liệu KT-XH hằng tháng, quý, 6 tháng, cả năm; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tính toán, xây dựng các phương án tăng trưởng kinh tế của tỉnh 6 tháng, cả năm.
- Phối hợp với Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội và các sở, ngành có liên quan đề xuất tổ chức thu thập, tính toán các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển và tỷ trọng đóng góp của kinh tế số trong giai đoạn 2021-2025; thu thập và hệ thống hóa dãy số liệu phục vụ tính chỉ tiêu Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) giai đoạn 2021-2025.
2. Về phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội
2.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển khoa học, công nghệ, bảo đảm đủ nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo nền tảng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Tăng cường kỷ cương, nền nếp; nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục và dạy học và tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. Nâng cao năng lực, nghiệp vụ đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; sắp xếp, phát triển quy mô, mạng lưới trường, lớp khoa học. Hoàn thành nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2020 - 2021; chuẩn bị tốt công tác năm học 2021 - 2022.
- Triển khai hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông mới; sắp xếp đủ đội ngũ cán bộ, giáo viên theo hướng đồng bộ, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục mũi nhọn đảm bảo thực chất; nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, tin học trong các cơ sở trường học. Thực hiện có hiệu quả việc hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS và THPT; Tăng cường công tác khảo thí, đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục
- Tập trung đầu tư kiên cố hóa trường, lớp học và trang thiết bị đồ dùng dạy học theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, hiện đại hóa; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục, thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo.
- Thực hiện hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục và chủ trương đa dạng hóa các loại hình học tập; xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, các thành phần kinh tế, các tổ chức kinh tế - xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo.
2.2. Sở Y tế
- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế và chất lượng công tác y tế dự phòng, đổi mới phương thức hoạt động của Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng công tác tiêm chủng; xây dựng mạng lưới y tế dự phòng hoàn chỉnh, hiện đại, chủ động, đủ năng lực giám sát, kiểm soát dịch bệnh.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, tập trung truyền thông phòng chống dịch bệnh Covid 19 và các dịch bệnh lây truyền khác trong năm; nâng cao năng lực giám sát phát hiện dịch bệnh, đặc biệt dịch bệnh Covid 19; đảm bảo các yêu cầu về cách ly đối với các đối tượng nhập cảnh về từ khu vực có dịch.
- Thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới; đẩy mạnh phát triển chuyên môn kỹ thuật, ưu tiên phát triển kỹ thuật cao và chuyên sâu. Mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ tại trung tâm y tế tuyến huyện; đẩy mạnh điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính tại trạm y tế; thực hiện khám chữa bệnh từ xa theo lộ trình; ứng dụng và phát triển y tế thông minh giai đoạn 2020 - 2025, tập trung theo dõi, quản lý hồ sơ sức khỏe tập trung.
- Nâng cao hiệu quả công tác Dược, trang thiết bị, công nghệ thông tin, công trình y tế. Đẩy mạnh triển khai Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới, Chương trình sức khỏe Việt Nam; xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030.
- Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh; Đẩy mạnh các hoạt động phòng chống suy sinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi, tập trung các giải pháp giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi và kiểm soát thừa cân béo phì trẻ em.
- Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động của các cơ sở hành nghề y dược tư nhân; chú ý cung ứng đủ về số lượng, an toàn về chất lượng thuốc, vắc xin, sinh phẩm và trang thiết bị y tế.
2.3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Tham mưu cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao trong các ngành, lĩnh vực chủ yếu, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp, tập đoàn lớn trên địa bàn tỉnh; chú trọng phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, đào tạo và đào tạo lại chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Thực hiện đồng bộ các chính sách, chương trình, đề án giải quyết việc làm; mở rộng kết nối cung cầu lao động, nâng cao hơn nữa sự hợp tác, gắn kết giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác tuyên truyền đến người lao động và người sử dụng lao động, các cơ quan đồng thời triển khai các giải pháp mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội và chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và các chính sách khác.
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách ưu đãi người có công, bảo trợ xã hội, đẩy mạnh các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”; triển khai tốt công tác thăm, tặng quà và trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021; tiếp tục phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xác nhận đối tượng người có công, hộ nghèo làm cơ sở để thực hiện chương trình hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, nhà ở cho người có công; chú trọng chính sách nhà ở, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công nhân ở các khu công nghiệp tập trung. Thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nghèo theo hướng bền vững.
- Thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em và bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ; tuyên truyền về thực hiện quyền trẻ em, phổ biến kiến thức, kỹ năng về bảo vệ trẻ em; tăng cường đánh giá, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em. Khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào triển khai các mô hình chăm sóc người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật; xây dựng chính sách hỗ trợ đối với người tự nguyện vào cai nghiện tại các cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh.
2.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tập trung công tác tuyên truyền, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình chào mừng các ngày lễ, kỷ niệm lớn trong năm, đặc biệt là công tác thông tin, tuyên truyền về Đại hội Đại biểu toàn guốc lần thứ XIII của Đảng và cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Thực hiện tốt công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, nhất là các di tích Quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia tiêu biểu, Dân ca Quan họ Bắc Ninh, nghề làm tranh dân gian Đông Hồ, ... gắn với phát triển du lịch.
- Tiếp tục tập trung đẩy mạnh việc số hóa phục vụ phát triển văn hóa, du lịch; trọng tâm là số hóa để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Phát triển du lịch trong điều kiện bảo đảm công tác phòng dịch Covid - 19, tổ chức tốt các hoạt động lễ hội trong năm mang đậm bản sắc Bắc Ninh - Kinh Bắc đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện. Xây dựng kế hoạch xúc tiến, quảng bá du lịch Bắc Ninh ở trong và ngoài nước gắn với các giá trị văn hóa đặc trưng của tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh; có kế hoạch hỗ trợ kinh phí để duy trì các giá trị văn hóa phi vật thể
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; xây dựng gia đình, xã phường, cơ quan công sở văn hóa. Đẩy mạnh thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, tân gia, mừng thọ, tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống và đón nhận các danh hiệu thi đua.
- Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, vận động và thu hút người dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao, nhân rộng mô hình dụng cụ tập luyện thể thao tại các khu công viên; đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức các hoạt động thể dục thể thao quần chúng. Tăng cường công tác phát triển, nâng cao thành tích trong thể thao thành tích cao có thế mạnh của tỉnh, phát triển đội bóng chuyền nữ và đội bóng đá nam.
Tổ chức thành công Đại hội Thể dục, Thể thao cấp xã và cấp huyện; chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện tổ chức Đại hội Thể dục, Thể thao tỉnh Bắc Ninh lần thứ IX, năm 2021 - 2022; đào tạo, huấn luyện chuẩn bị lực lượng HLV và VĐV tham gia Đại hội Thể dục, Thể thao toàn quốc năm 2022.
2.5. Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh
- Hoàn thiện hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép tiếp tục kéo dài thời gian thí điểm hoạt động Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh; sớm luật hóa và quy định cụ thể mô hình tổ chức của Ban Quản lý An toàn thực phẩm cấp tỉnh; điều chỉnh rà soát, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành để đảm bảo sự thống nhất trong công tác quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm.
- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ và đồng bộ các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông về an toàn thực phẩm, tăng cường quản lý về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm; quản lý chặt chẽ sản phẩm thực phẩm sản xuất và lưu thông trên địa bàn tỉnh. Tổ chức các chiến dịch truyền thông về an toàn thực phẩm tại các thời điểm cao điểm trong năm: Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán, tháng hành động vì an toàn thực phẩm, Tết Trung thu...
- Rà soát, phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm và hoàn thiện, triển khai phần mềm quản lý dữ liệu về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm, đặc biệt các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Thực hiện giám sát chặt chẽ mối nguy ô nhiễm thực phẩm, nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.
3.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Triển khai Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghiên cứu, xây dựng và tạo lập giá trị tài sản sở hữu trí tuệ các sản phẩm chủ lực của tỉnh, góp phần phát triển các ngành công nghệ, sản phẩm thuộc các lĩnh vực cơ khí, tự động hoá, điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới; công nghệ thông tin và công nghệ môi trường phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của một số ngành và sản phẩm công nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển; thúc đẩy gia tăng các chỉ số đổi mới công nghệ trong các ngành sản xuất của tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, thúc đẩy cho các hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ, khuyến khích đầu tư của mọi thành phần kinh tế cho nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Xây dựng kế hoạch ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực cơ bản trong phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
- Đẩy mạnh nghiên cứu các vấn đề về kinh tế - xã hội, nhằm tổng kết thực tiễn và đề xuất chính sách, công cụ để quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, hướng đến sự phát triển bền vững của địa phương. Nghiên cứu, ứng dụng và đề xuất các giải pháp đổi mới mô hình tăng trưởng” nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, cải thiện thu nhập cho người lao động, cải thiện môi trường kinh doanh và sức cạnh tranh.
- Thực hiện tốt công tác quản lý khoa học; phối hợp với các đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nội dung đổi mới sáng tạo công nghệ, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh.
3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thực hiện sơ kết và tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp trong “Đề án tổng thể bảo vệ môi trường giai đoạn 2019 - 2025”, đảm bảo đạt được những mục tiêu đã đặt ra; tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư, cơ sở sản xuất kinh doanh về pháp luật bảo vệ môi trường, nhân rộng mô hình phân loại, xử lý chất thải sinh hoạt hữu cơ tại nguồn. Tham mưu hoàn thiện chính sách đầu tư, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường khu vực nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Tập trung thanh tra, kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trong các cụm công nghiệp, các cơ sở có nguồn thải lớn; tăng cường kiểm tra việc thực hiện các kết luận sau thanh tra, kiểm tra; phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi xả chất thải vượt quy chuẩn môi trường, đảm bảo 100% kiến nghị về môi trường được xử lý, giải quyết đúng thời hạn; đôn đốc đẩy nhanh tiến độ sớm đưa vào hoạt động, phát huy hiệu quả các nhà máy xử lý rác thải nhất là các nhà máy đốt rác phát điện công nghệ cao; đẩy mạnh công tác xã hội hóa các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Hoàn thành dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai huyện Tiên Du; triển khai thực hiện dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Bắc Ninh vay vốn Ngân hàng Thế giới; phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất tạo nguồn thu cho địa phương; đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đất dân cư dịch vụ; tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn tỉnh, đặc biệt các dự án trọng điểm.
- Tăng cường công tác kiểm tra các hoạt động khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét sản xuất gạch ngói trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện các quy định về Giấy phép khai thác tài nguyên nước, khoáng sản của UBND tỉnh cấp.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh giám sát, đánh giá việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ cấp địa phương và cấp cộng đồng trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch quốc gia thích ứng biến đổi khí hậu số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai thực hiện Kế hoạch số 390/KH - UBND về truyền thông, công tác phòng, chống thiên tai - chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu từ cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
3.3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050; Quy hoạch báo chí quốc gia; Thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại và kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh năm 2021.
- Xây dựng, phát triển nền tảng Chính quyền điện tử, Chính quyền số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, cơ quan tuyên truyền trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước; trong đó tập trung vào Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và cuộc bầu cử Quốc hội khóa XV, đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; công tác phòng chống dịch Covid - 19 và các nội dung quan trọng khác trên địa bàn tỉnh; triển khai kế hoạch thông tin đối ngoại năm 2021.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp xây dựng hạ tầng số để thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Triển khai các hợp phần của thành phố thông minh được giao đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
4. Nhiệm vụ cụ thể công tác Nội chính
4.1. Sở Nội vụ
- Tham mưu Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thắng lợi cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 sẽ diễn ra vào năm 2021; kiện toàn công tác tổ chức cán bộ thuộc khối hành chính, sự nghiệp trước và sau đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025, cuộc bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
- Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030; nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ của Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và bộ phận một cửa điện tử cấp xã gắn với đẩy mạnh ứng dụng dịch vụ công cấp độ 3, 4 góp phần giảm chi phí, thời gian đi lại, thuận lợi trong khai thác, thực hiện thủ tục hành chính;
- Tiếp tục sắp xếp hệ thống tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ; nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo của Trung ương; tập trung chỉ đạo thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nhất là nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2020 - 2030 theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030”.
- Hướng dẫn các huyện, thị xã xây dựng Đề án nâng cấp đô thị từ xã lên phường và từ huyện, thị xã lên thị xã, thành phố theo các mục tiêu phát triển tỉnh Bắc Ninh thành thành phố trực thuộc Trung ương; trong đó tập trung vào một số nội dung gồm: Đề án thành lập Thành phố Từ Sơn; Đề án thành lập thị xã Tiên Du, Yên Phong, Quế Võ, Thuận Thành.
- Hoàn thiện đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch và biên chế công chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP; đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ sau khi có hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể của Bộ Nội vụ và cơ quan cấp trên để làm căn cứ cho công tác quản lý biên chế, tuyển dụng, bố trí, sắp xếp vị trí công tác, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
4.2. Trung tâm Hành chính công tỉnh
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã, xây dựng quy trình xử lý thủ tục hành chính quản lý, điều hành trên phần mềm ứng dụng; đẩy mạnh thực hiện việc giải quyết TTHC “4 tại chỗ”.
- Phối hợp, kiện toàn các quy chế phối hợp giữa Trung tâm và các Sở, ban, ngành trong việc tiếp nhận hồ sơ của người dân và doanh nghiệp, đảm bảo kiểm soát thủ tục hành chính thống nhất.
- Tham gia thực hiện Đề án đổi mới hoạt động của Trung tâm Hành chính công theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp theo tinh thần chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020.
4.3. Thanh tra tỉnh
- Tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quan trọng, bảo đảm khách quan, đúng quy định, tập trung vào những nội dung, lĩnh vực dễ phát sinh sai phạm, tiêu cực, tham nhũng, vấn đề gây bức xúc trong xã hội.
- Tăng cường phối hợp, hạn chế chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh.
- Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh.
4.4. Sở Tư pháp
- Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật, góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
- Tăng cường hiệu lực, quản lý của nhà nước trong lĩnh vực hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp đáp ứng tốt các yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
- Tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực quản lý nhà nước về tư pháp.
4.5. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, phối hợp chặt chẽ với các lực lượng nắm chắc tình hình, kịp thời tham mưu xử lý không để bị động, bất ngờ. Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, an toàn tuyệt đối trong các ngày lễ, kỷ niệm lớn trong năm đặc biệt trong thời gian diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026. Chỉ đạo diễn tập khu vực phòng thủ huyện Lương Tài; diễn tập phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn huyện Gia Bình bảo đảm chặt chẽ, an toàn.
- Tăng cường công tác quốc phòng, quân sự địa phương. Thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng an ninh; công tác phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn. Hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển quân, tuyển sinh quân sự; tổ chức huấn luyện, quản lý chặt chẽ bộ đội, lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ; nâng cao chất lượng, khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương.
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt công tác Đảng, công tác chính trị, chính sách hậu phương Quân đội bảo đảm tốt công tác Hậu cần - Kỹ thuật cho các nhiệm vụ.
4.6. Công an tỉnh
- Tăng cường công tác nắm, phân tích, dự báo tình hình liên quan đến an ninh trật tự trên tất cả các lĩnh vực, nhất là các vấn đề liên quan đến an ninh nông thôn, an ninh tôn giáo, an ninh tại các khu công nghiệp ...
- Tập trung bảo vệ an ninh, an toàn Đại hội lần thứ XIII của Đảng; bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Bảo đảm an ninh, trật tự các sự kiện quan trọng của đất nước và của địa phương, các dịp lễ tết, các đoàn lãnh đạo Đảng, Nhà nước và khách Quốc tế đến thăm quan và làm việc tại địa phương.
- Tổ chức các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, không để hoạt động phức tạp, gây bức xúc trong nhân dân.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh, trật tự. Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Cư trú sửa đổi, tập trung xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và dự án sản xuất, cấp và quản lý căn cước công dân; quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
- Tăng cường đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông; đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học - kỹ thuật trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Tăng cường quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
5. Nhiệm vụ cụ thể đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
Thực hiện tốt các nhiệm vụ chung, đồng thời tích cực phối hợp, thực hiện tốt các các nhiệm vụ, giải pháp liên quan, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn mình quản lý phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu, giải pháp đã đề ra nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của địa phương mình.
Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với các Chủ đầu tư tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ, hiệu quả thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn.
1. Căn cứ Chỉ thị này, Danh mục đề án, báo cáo và Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế xã hội kế hoạch năm 2021, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động và các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể của đơn vị mình xong trước ngày 31/01/2021, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố thực hiện công tác báo cáo theo đúng quy định tại Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 09/6/2020 của UBND tỉnh về Ban hành bộ Chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các Quyết định có liên quan khác.
3. Các cơ quan Trung ương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị mình.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kế hoạch năm 2021 | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 | Tăng trưởng GRDP | % | 4-5 |
|
2 | GRDP bình quân đầu người (theo giá HH) | Triệu đồng/người | 149.4 |
|
3 | Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu | Tỷ USD | 68.8 |
|
| Trong đó: Kim ngạch xuất khẩu | Tỷ USD | 36.5 |
|
4 | Tỷ lệ vốn đầu tư so với GRDP | % | 346 |
|
5 | Thu ngân sách nhà nước | Tỷ đồng | 27,839 |
|
| Trong đó: Thu nội địa | Tỷ đồng | 22,319 |
|
| Chi ngân sách nhà nước | Tỷ đồng | 19,055 |
|
6 | Tốc độ tăng doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ | % | 9.1 |
|
7 | Tỷ lệ hộ nghèo | % | 11 |
|
8 | Số giường bệnh /1 vạn dân (không tính trạm y tế xã) | Giường | 32.5 |
|
9 | Tỷ lệ người dân được lập hồ sơ quản lý sức khoẻ | % | 91 |
|
10 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 76 |
|
11 | Số vụ ngộ độc thực phẩm với quy mô > 30 người | Vụ | ≤ 1 |
|
| Trong đó: số trường hợp tử vong do ngộ độc thực phẩm | Trường hợp | 0 |
|
12 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị được thu gom và xử lý | % | 90 |
|
| Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại nông thôn được thu gom, tự xử lý, vận chuyển, xử lý tập trung | % | 70 |
|
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2020 | Năm 2021 | |||
Kế hoạch | Ước thực hiện cả năm | ƯTH 2020 so với KH 2020 (%) | Kế hoạch 2021 | Kế hoạch 2021 so với UTH 2020 (%) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5/4 | 7 | 8=7/6 |
1 | Tăng trưởng GRDP (giá so sánh) | % | 7-8 | dương 1,36 | x | 4,0 - 5,0 | x |
- | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 5.8 | âm 0,96 | x | 1,8-2,1 | x |
- | Công nghiệp và xây dựng | % | 6.5 | dương 1,62 | x | 3,5 - 4,7 | x |
- | Dịch vụ | % | 8.5 | dương 0,65 | x | 6,3 - 6,6 | x |
- | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp |
| dương 1,45 |
| 5,3 - 5,8 | x | |
2 | Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP) (giá SS2010) | Tỷ đồng | 128,203 | 117,589 | 91.7 | 127.664-128.867 | 104,0-105,0 |
- | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | Tỷ đồng | 3,979 | 3,678 | 92.4 | 3.745-3.755 | x |
- | Công nghiệp và xây dựng | Tỷ đồng | 94,464 | 91,579 | 969 | 94.753-95.847 | x |
- | Dịch vụ | Tỷ đồng | 24,368 | 22,331 | 91.6 | 23.737-23.813 | x |
- | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp | Tỷ đồng | 5,391 | 5,153 | 956 | 5.429-5.452 | x |
3 | GRDP bình quân đầu người (Tính theo VNĐ) | Triệu đồng | 153.4 | 144.5 | 94.2 | 148,2-149,7 | x |
4 | Thu nhập bình quân đầu người (Tính theo giá hiện hành) | Triệu đồng | - | 80.7 | - | 87.5 | 108.4 |
5 | Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
| 100.0 | 100.0 | x | 100.0 | x |
- | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 2.6 | 2.8 | x | 27 | x |
- | Công nghiệp và xây dựng | % | 75.5 | 75.9 | x | 75.4 | x |
- | Dịch vụ | % | 17.9 | 17.3 | x | 17.8 | x |
- | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp | % | 4.0 | 4.0 | x | 4.1 | x |
6 | Vốn đầu tư phát triển trên địa bàn | Tỷ đồng | 75,800 | 70,937 | 93.6 | 63.120-63.700 | x |
7 | Chỉ số IIP | % | - | 102.9 | - | 6,3 - 7,4 |
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | CHỈ TIÊU | Đơn vị | Kế hoạch năm 2021 | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I | Kế hoạch tài chính năm 2021 |
|
| Sở Tài chính |
1 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 27,839 |
|
| Trong đó: Thu nội địa | Tỷ đồng | 22,319 |
|
II | Kế hoạch sản xuất nông nghiệp năm 2021 |
|
| Sở NN&PTNT |
1 | Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010)* | Tỷ đồng | 8,235.4 |
|
2 | Kế hoạch sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
2.1 | Diện tích lúa (ha) | Ha | 62,800 |
|
2.2 | Năng suất lúa cả năm | tạ/ha | 61.8 |
|
2.3 | Sản lượng thóc | tấn | 388,100 |
|
2.4 | Sản lượng lương thực có hạt (không bao gồm thóc) | tấn | 5,930 |
|
2.5 | Sản lượng cây công nghiệp | tấn | 2,000 |
|
2.6 | Tổng đàn trâu | con | 2,700 |
|
2.7 | Tổng đàn bò | con | 27,500 |
|
2.8 | Tổng đàn lợn | con | 280,000 |
|
2.9 | Sản lượng thịt hơi các loại | tấn | 81,000 |
|
2.1 | Sản lượng cá thịt | tấn | 37,750 |
|
3 | Kế hoạch sản xuất lâm nghiệp |
|
|
|
3.1 | Kế hoạch trồng rừng mới - trồng rừng bước 1 | ha | - |
|
3.2 | Trồng rừng cải tạo, nâng cấp | ha | 35 |
|
3.3 | Chăm sóc rừng trồng | ha | 114.5 |
|
3.4 | Diện tích rừng bảo vệ | ha | 378.7 |
|
3.5 | Trồng cây phân tán | 1000 cây | 130,000 |
|
4 | Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 100 |
|
5 | Xây dựng nông thôn mới (chỉ tiêu Đại hội) |
|
|
|
5.1 | Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu | Huyện |
| Sẽ giao khi có tiêu chí cụ thể |
5.2 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu | Xã |
| |
5.3 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | Xã | 7 |
|
III | Kế hoạch công thương năm 2021 |
|
| Sở Công thương |
1 | Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ | Tỷ đồng | 67,500 |
|
1.1 | Doanh thu bán lẻ hàng hoá | Tỷ đồng | 51,500 |
|
1.2 | Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống | Tỷ đồng | 6,350 |
|
1.3 | Doanh thu du lịch lữ hành | Tỷ đồng | 14 |
|
1.4 | Doanh thu dịch vụ khác | Tỷ đồng | 9,636 |
|
2 | Xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
2.1 | Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn | Triệu USD | 36,500 |
|
- | Kinh tế trong nước | Triệu USD | 190 |
|
- | Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài | Triệu USD | 36,310 |
|
2.2 | Tổng kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn | Triệu USD | 32,300 |
|
- | Kinh tế trong nước | Triệu USD | 578 |
|
- | Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài | Triệu USD | 31,722 |
|
IV | Kế hoạch sản xuất năm 2021 |
|
| Sở Xây dựng |
1 | Sản xuất nước sạch | Triệu m3 | 42 |
|
2 | Tỷ lệ người dân có nước sạch sử dụng | % | 97.5 |
|
3 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | 38 |
|
V | Kế hoạch vận tải năm 2021 |
|
| Sở GT-VT |
1 | Vận tải hàng hoá |
|
|
|
- | Khối lượng vận chuyển | 1.000 tấn | 48,720 |
|
- | Khối lượng luân chuyển | 1.000 tấn.Km | 2,851 |
|
2 | Vận tải hành khách |
|
|
|
- | Khối lượng vận chuyển | 1.000 người | 23,797 |
|
- | Khối lượng luân chuyển | 1.000 người.Km | 1,033 |
|
VI | Kế hoạch sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo năm 2021 |
|
| Sở GD&ĐT |
1 | Học sinh mầm non | Học sinh | 94,571 |
|
1.1 | Nhà trẻ (trẻ 2 tuổi ra lớp) | Học sinh | 22,347 |
|
1.2 | Mẫu giáo | Học sinh | 72,224 |
|
2 | Học sinh phổ thông các cấp | Học sinh | 251,115 |
|
2.1 | Tiểu học | Học sinh | 129,906 |
|
2.2 | Trung học cơ sở | Học sinh | 80,509 |
|
2.3 | Trung học phổ thông | Học sinh | 40,700 |
|
| - Công lập | Học sinh | 34,924 |
|
| - Ngoài công lập | Học sinh | 5,776 |
|
3 | Bổ túc Trung học phổ thông | Học sinh | 6,745 |
|
4 | Tuyển mới đào tạo | Sinh viên | 3,071 |
|
4.1 | Cao đẳng Sư phạm | Sinh viên | 600 |
|
| - CĐ chính quy | Sinh viên | 500 |
|
| - CĐ không chính quy (vừa học vừa làm) | Sinh viên | 100 |
|
4.2 | Đào tạo bồi dưỡng | Học viên | 2,471 |
|
5 | Các chỉ tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh |
|
|
|
5.1 | Tỷ lệ trường mầm non và phổ thông công lập đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | % | - Mầm non: 52,5 - Tiểu học: 82 - THCS, THPT: 100 |
|
5.2 | Tỷ lệ học sinh mầm non được học bán trú | % | 98 |
|
5.3 | Tỷ lệ học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày | % | 99,7 |
|
5.4 | Tỷ lệ học sinh phổ thông được học ngoại ngữ | % | 100 |
|
5.5 | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT hằng năm | % | £98 |
|
VII | Kế hoạch tổng hợp sự nghiệp Y tế năm 2021 |
|
| Sở Y tế |
1 | Giường bệnh cơ sở y tế công lập | Giường | 3,550 |
|
1.1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Giường | 1,130 |
|
1.2 | Bệnh viện Sản Nhi | Giường | 500 |
|
1.3 | Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng | Giường | 300 |
|
1.4 | Bệnh viện Phổi | Giường | 150 |
|
1.5 | Bệnh viện Sức khỏe tâm thần | Giường | 110 |
|
1.6 | Bệnh viện Da Liễu | Giường | 80 |
|
1.7 | Bệnh viện mắt | Giường | 50 |
|
1.8 | Trung tâm Y tế thị xã Từ Sơn | Giường | 220 |
|
1.9 | Trung tâm Y tế huyện Yên Phong | Giường | 180 |
|
1.10 | Trung tâm Y tế huyện Tiên Du | Giường | 170 |
|
1.11 | Trung tâm y tế huyện Quế Võ | Giường | 190 |
|
1.12 | Trung tâm y tế huyện Thuận Thành | Giường | 180 |
|
1.13 | Trung tâm Y tế huyện Gia Bình | Giường | 140 |
|
1.14 | Trung tâm y tế huyện Lương Tài | Giường | 150 |
|
2 | Số bác sỹ/ 1 vạn dân | Bác sỹ | 10.8 |
|
3 | Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi | %o | <10 |
|
4 | Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi | %o | <15 |
|
5 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (thể thấp còi) | % | 13.8 |
|
6 | Tỷ lệ trạm y tế xã đạt tiêu chí quốc gia (theo tiêu chí mới) | % | 100 |
|
7 | Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đầy đủ | % | >95 |
|
8 | Tỷ lệ phụ nữ được sàng lọc trước sinh (4 loại bệnh) | % | 52 |
|
9 | Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc sơ sinh (5 loại bệnh) | % | 73.6 |
|
10 | Tỷ lệ Trạm Y tế có bác sỹ | % | 100 |
|
11 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế | % | 93.5 |
|
12 | Tỷ lệ NCT có BHYT, được quản lý sức khoẻ, được khám, chữa bệnh, được chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung | % | 100 |
|
13 | Tỷ lệ người dân được lập hồ sơ quản lý sức khỏe | % | 91 |
|
14 | Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh KLN | % | 100 |
|
15 | Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đúng quy định | % | 100 |
|
VIII | Kế hoạch sự nghiệp văn hóa thể thao du lịch năm 2021 |
|
| Sở VHTTDL |
1 | Số buổi tuyên truyền cổ động | Buổi | 120 |
|
2 | Số cuộc trưng bày triển lãm | Cuộc | 1 |
|
3 | Hội thi, hội diễn | Cuộc | 5 |
|
| - Tham gia Trung ương | Cuộc | 2 |
|
- Tổ chức tại địa phương | Cuộc | 3 |
| |
4 | Sưu tầm, nghiên cứu | Đề tài | 2 |
|
5 | Biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (Nhà hát Dân ca Quan họ) | Buổi | 135 |
|
5.1 | Buổi biểu diễn |
|
|
|
| - Diễn doanh thu | Buổi | 35 |
|
- Diễn phục vụ | Buổi | 100 |
| |
5.2 | Tập luyện | Buổi | 100 |
|
6 | Tổng số buổi chiếu bóng | Buổi | 500 |
|
| - Số buổi chiếu tại rạp | Buổi | 0 |
|
- Số buổi chiếu lưu động | Buổi | 500 |
| |
Trong đó: không thu | Buổi | 500 |
| |
7 | Tổng số di tích được xếp hạng | Di tích | 625 |
|
| - Cấp Quốc gia | Di tích | 200 |
|
- Cấp tỉnh | Di tích | 425 |
| |
8 | Trưng bày bảo tàng | Cuộc | 5 |
|
9 | Tổng số sách xuất bản | Đầu sách/bản | 1/500 |
|
10 | Tổng số sách thư viện | Bản | 200,000 |
|
| Trong đó: sách mới bổ sung | Bản | 8,000 |
|
11 | Tỷ lệ số người tập TDTT thường xuyên | % | 37 |
|
12 | Tỷ lệ số gia đình văn hóa | % | 88% |
|
13 | Tỷ lệ thôn/khu phố văn hóa | % | 73°% |
|
14 | Số huy chương đạt được | Chiếc | 150 |
|
| - Quốc gia | Chiếc | 130 |
|
- Quốc tế | Chiếc | 20 |
| |
15 | Đào tạo vận động viên thể thao | VĐV | 430 |
|
| - Đội tuyển tỉnh | VĐV | 81 |
|
- Đội tuyển trẻ | VĐV | 120 |
| |
- Đội năng khiếu tỉnh | VĐV | 179 |
| |
- Đội năng khiếu nghiệp dư | VĐV | 50 |
| |
16 | Tổng số lượt khách du lịch | lượt | 2,125,000 |
|
| - Khách quốc tế | lượt | 200,000 |
|
| - Khách nội địa | lượt | 1,925,000 |
|
IX | Kế hoạch sự nghiệp Tài nguyên môi trường năm 2021 |
|
| Sở TN&MT |
1 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị được thu gom và xử lý | % | 90 |
|
2 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại nông thôn được thu gom, tự xử lý, vận chuyển, xử lý tập trung đạt | % | 70 |
|
3 | Tỷ lệ các cụm công nghiệp và các làng nghề truyền thống có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn | % | 8.9 |
|
4 | Tỷ lệ chất thải công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, chất thải y tế được thu gom và xử lý tại khu công nghiệp đã đi vào hoạt động | % | 100 |
|
X | Kế hoạch sự nghiệp phát thanh và truyền hình năm 2021 |
|
| Đài PTTH |
1 | Phát thanh |
|
|
|
1.1 | Số chương trình thời sự | Chương trình | 1,460 |
|
1.2 | Số chương trình chuyên đề | Chương trình | 2,190 |
|
1.3 | Số chương trình Văn nghệ thể thao | Chương trình | 365 |
|
1.4 | Số giờ | Giờ | 6,022.0 |
|
2 | Truyền hình |
|
|
|
2.1 | Số chương trình thời sự | Chương trình | 2,190 |
|
2.2 | Số chương trình chuyên đề | Chương trình | 1,600 |
|
2.3 | Số chương trình Văn nghệ thể thao | Chương trình | 900 |
|
2.4 | Số giờ | Giờ | 8,760 |
|
XI | Kế hoạch lao động - xã hội năm 2021 |
|
| Sở LĐTBXH |
1 | Sở lao động được giải quyết việc làm mới | Người | 28,000 |
|
| Trong đó: Số lao động được xuất khẩu | Người | 1,830 |
|
2 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 76 |
|
3 | Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị còn | % | 1.7 |
|
4 | Tỷ lệ hộ nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều còn | % | 1.1 |
|
5 | Tổng số đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội | Người | 225 |
|
6 | Số đối tượng được giáo dục, chữa bệnh, dạy nghề hướng thiện | Đối tượng | 300 |
|
| Đối tượng ma tuý | Đối tượng |
|
|
| - Tại trung tâm | Đối tượng | 200 |
|
| - Tại cộng đồng | Đối tượng | 100 |
|
7 | Số xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn xã hội | Đơn vị | 113 |
|
8 | Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em | Đơn vị | 126 |
|
XII | Kế hoạch thông tin truyền thông năm 2021 |
|
| Sở TTTT |
1 | Số thuê bao điện thoại bình quân/100 dân | Thuê bao | 153 |
|
2 | Số thuê bao internet bình quân/100 dân | Thuê bao | 58 |
|
XII | Kế hoạch về môi trường trong KCN năm 2021 |
|
| BQL KCN |
1 | Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | 100 |
|
DANH MỤC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO, CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA UBND TỈNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Nội dung | Cơ quan chuẩn bị | Trình cơ quan có thẩm quyền | Ghi Chú | |||
UBND tỉnh | BTV TU | BCH Đảng bộ | HĐND tỉnh | ||||
I | Tháng 01 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch tổ chức Đại hội thể dục thể thao các cấp tỉnh Bắc Ninh lần thứ IX năm 2021-2022 | Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch | x |
|
|
|
|
2 | Báo cáo kết quả thực hiện định giá rừng, khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x |
|
|
|
|
3 | Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (thay thế Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017) | Sở Xây dựng | x |
|
|
|
|
4 | Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 | Sở Tài chính | x |
|
|
|
|
5 | Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Tài chính | x |
|
|
|
|
II | Tháng 02 |
|
|
|
|
|
|
1 | Báo cáo kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x | x |
|
|
|
2 | Đề án Quy hoạch chung đô thị Yên Phong đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng đề xuất UBND huyện Yên Phong | x | x |
|
|
|
3 | Báo cáo thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Nội vụ | x | x |
|
|
|
4 | Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Ninh sau khi Chương trình của Chính phủ ban hành | Sở Nội vụ | x |
|
|
|
|
5 | Chính sách hỗ trợ kinh phí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | x | x |
| x | Dự kiến báo cáo HĐND kỳ họp gần nhất |
6 | Chính sách hỗ trợ học phí đối với học sinh tốt nghiệp THPT đi học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | x | x |
| x | Dự kiến báo cáo HĐND kỳ họp gần nhất |
7 | Tăng cường năng lực khoa học và công nghệ cho lực lượng KTHS giai đoạn 2020 -2025 | Công an tỉnh | x |
|
|
|
|
III | Tháng 03 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị, đáp ứng các tiêu chí trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương | Sở Xây dựng | x | x | x |
|
|
2 | Đề án “Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tiếp tục cải thiện thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh” | Trung tâm Hành chính công | x | x | x |
|
|
3 | Báo cáo sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025 | Sở Tài Nguyên và Môi Trường | x | x | x |
|
|
4 | Đề án "Chuyển đổi Cụm công nghiệp Phong Khê 1 và các cơ sở sản xuất giấy trong khu dân cư sang khu dịch vụ, thương mại và nhà ở | UBND thành phố | x | x | x | x | Dự kiến báo cáo HĐND kỳ họp gần nhất |
5 | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU của Tỉnh ủy về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020, định hướng đến năm 2030” | Sở Giáo dục và Đào tạo | x | x | x |
|
|
6 | Kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin, hướng tới xây dựng thành phố thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | x | x | x |
|
|
7 | Đề án thành lập Thành phố Từ Sơn trực thuộc tỉnh Bắc Ninh | UBND thị xã Từ Sơn | x | x | x | x | Dự kiến báo cáo HĐND kỳ họp gần nhất |
8 | Đề án "Tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo" | Thanh tra tỉnh | x | x | x |
|
|
9 | Đề án Xây dựng hệ thống điểm trưng bày, giới thiệu và cung ứng sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông sản an toàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x | x |
|
|
|
10 | Kế hoạch đăng cai tổ chức thi đấu một số môn Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA games) lần thứ 31 năm 2021 ở Việt Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x |
|
|
|
|
11 | Kế hoạch triển khai Đề án tuyên truyền về an toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020-2025 | Sở TT&TT | x |
|
|
|
|
12 | Sửa đổi, bổ sung quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
|
|
|
|
13 | Đề án “Nâng cao năng lực truyền thông của Đài PT&TH Bắc Ninh trên Internet” | Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh | x |
|
|
|
|
14 | Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định việc xử lý đối với các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về PCCC được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC có hiệu lực thi hành | Công an tỉnh | x | x |
| x | Dự kiến báo cáo HĐND kỳ họp gần nhất |
15 | Đề án Nâng cao năng lực PCCC và CNCH cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2023 | Công an tỉnh | x | x |
| x | Dự kiến báo cáo HĐND kỳ họp gần nhất |
16 | Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 | Sở Công thương | x | x |
|
|
|
17 | Xây dựng cơ chế liên thông trong giải quyết nhóm thủ tục hành chính có liên quan thiết yếu cho người dân và doanh nghiệp, phát sinh nhiều hồ sơ theo hướng một đầu mối tiếp nhận, tối đa hóa chia sẻ thông tin giữa các Cơ quan quản lý Nhà nước nhằm đơn giản hóa thành phần hồ sơ, quy trình giải quyết, cắt giảm thời gian, chi phí cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành | Văn phòng UBND tỉnh | x |
|
|
|
|
18 | Nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế "4 tại chỗ” (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, triển khai có hiệu quả DVC mức độ 3,4 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. | Văn phòng UBND tỉnh | x |
|
|
|
|
IV | Tháng 04 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đề án mô hình tích tụ, tập trung đất đai phù hợp với điều kiện tình hình thực tế tại địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x | x |
|
|
|
2 | Nghị quyết Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x |
|
| x | Dự kiến báo cáo HĐND kỳ họp gần nhất |
3 | Sửa đổi quyết định số 138/2014/QĐ-UBND ngày 7/5/5017 của UBND tỉnh Quy định thu hồi vốn khấu hao tải sản cố định của các dự án nước sạch nông thôn được Ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Tài chính | x |
|
|
|
|
4 | Kế hoạch đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp bên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Khoa học và Công nghệ | x |
|
|
|
|
5 | Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2021- 2025 | Sở Y tế | x | x |
|
|
|
6 | Quy chế phối hợp quản lý cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh | Văn phòng UBND tỉnh | x |
|
|
|
|
7 | Sửa đổi, bổ sung Quy định về quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (theo Quyết định 242/2014/QĐ-UBND ngày 11/6/2014) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x |
|
|
|
|
8 | Đề án thành lập "Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh" | Sở Công thương | x | x |
|
|
|
9 | Tờ trình về việc phê duyệt lập Đề án lập Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | x | x |
|
|
|
V | Tháng 05 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đề án xây dựng và triển khai thực hiện 01 cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị về sản phẩm nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x | x |
|
|
|
2 | Đề án phát triển trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | x | x |
| x |
|
3 | Quy định về học phí và các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | x | x |
| x |
|
4 | Đề án dạy học STEM trong các trường phổ thông tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | x | x |
| x |
|
5 | Các giải pháp phát triển kỹ thuật chuyên sâu tại các đơn vị hạng 1 của ngành y tế giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế | x | x | x | x |
|
6 | Kế hoạch nâng cao chất lượng chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030 | Sở Y tế | x | x |
|
|
|
7 | Đề án tổ chức Festival “về miền Quan họ-2022”, Kỷ niệm 190 năm thành lập và 25 năm tái lập tỉnh Bắc Ninh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x |
|
|
|
8 | Đề nghị công nhận đô thị Chờ mở rộng (đô thị Yên Phong) tỉnh Bắc Ninh đạt tiêu chí đô thị loại IV | UBND huyện Yên Phong | x | x |
| x |
|
9 | Đề án "Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động bộ máy chính quyền các cấp" | Sở Nội vụ | x | x | x |
|
|
10 | Chữa cháy cho các khu vực có nguy cơ xảy ra cháy, nổ cao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Công an tỉnh | x |
|
|
|
|
11 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng cơ chế khuyến khích xã hội hóa đầu tư cho hoạt động PCCC tại địa phương | Công an tỉnh | x |
|
|
|
|
12 | Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí xây dựng, cải tạo và sửa chữa trụ sở làm việc, mua sắm, trang bị, bảo dưỡng, sửa chữa, hiện đại hóa phương tiện PCCC và CNCH, bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng Cảnh sát PCCC từ nguồn ngân sách địa phương | Công an tỉnh | x |
|
|
|
|
VI | Tháng 06 |
|
|
|
|
|
|
1 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tình 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | x | x |
|
2 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | x | x |
|
3 | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng cuối năm | Sở Tài chính | x | x | x | x |
|
4 | Quy định về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh, thời kỳ 2022-2025 | Sở Tài chính | x | x | x | x |
|
5 | Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 | Sở Tài chính | x | x | x | x |
|
6 | Báo cáo công tác đảm bảo an ninh, trật tự 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 | Công an tỉnh | x | x | x | x |
|
7 | Báo cáo công tác thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng chống tham nhũng 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 | Thanh tra tỉnh | x | x | x | x |
|
8 | Báo cáo kết quả công tác kiểm sát 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ thực hiện 6 tháng cuối năm 2021 | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | x |
|
|
|
|
9 | Báo cáo kết quả công tác xét xử 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ thực hiện 6 tháng cuối năm 2021 | Toà án nhân dân | x |
|
|
|
|
10 | Báo cáo công tác thi hành án 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 | Cục thi hành án dân sự | x | x | x | x |
|
11 | Báo cáo kết quả cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2020-2026 | Sở Nội vụ | x | x | x | x |
|
12 | Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | x | x |
|
13 | Kế hoạch Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | x | x |
|
14 | Danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 | Sở Tài Nguyên và Môi Trường | x |
|
| x |
|
15 | Đề án phát triển Bóng đá học đường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | x | x |
| x |
|
16 | Quy định một số chế độ chính sách đối với giáo dục mũi nhọn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | x | x |
| x | Tháng 6,7 |
17 | Tờ trình về việc quyết định chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 | Sở Nội vụ | x | x |
| x |
|
18 | Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | Sở tư pháp | x |
|
|
|
|
19 | Báo cáo Sơ kết công tác Tư pháp | Sở tư pháp | x |
|
|
|
|
20 | Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2040 | Sở Xây dựng đề xuất UBND huyện Quế Võ | x | x |
|
|
|
21 | Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh | Sở Xây dựng đề xuất Ban QL KVPT đô thị | x | x |
| x |
|
22 | Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật và kiến thức PCCC và CNCH, đáp ứng yêu cầu tình hình mới | Công an tỉnh | x | x |
| x |
|
23 | Đề xuất UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về xã hội hóa công tác PCCC nhằm xây dựng cơ chế khuyến khích xã hội hóa đầu tư cho hoạt động PCCC tại địa phương | Công an tỉnh | x |
|
| x |
|
VII | Tháng 07 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Khoa học và Công nghệ | x |
|
|
|
|
2 | Đề án khảo sát, đánh giá tiềm năng phát triển điện mặt trời trên mái tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. | Sở Công thương | x |
|
|
|
|
3 | Đề án Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh | Sở TT&TT | x | x | x |
|
|
4 | Đề án "ĐTXD thiết chế văn hoá, thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2025" | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | x |
|
|
5 | Đề án “Phát huy bản sắc văn hóa, di tích lịch sử và Dân ca Quan họ Bắc Ninh gắn với phát triển du lịch trên địa bàn” | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | x |
|
|
6 | Kế hoạch tăng cường công tác quốc phòng, quân sự địa phương, gắn xây dựng Bắc Ninh là khu vực phòng thủ vững chắc | Bộ CHQS tỉnh | x | x | x |
|
|
7 | Kế hoạch tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội | Công an tỉnh | x | x | x |
|
|
8 | Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề gốm Phù lãng gia đoạn 2020-2025 | UBND huyện Quế Võ | x | x | x |
|
|
9 | Báo cáo sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính được ban theo Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 225/QĐ-UBND, ngày 04/5/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh. | Trung tâm Hành chính công | x |
|
|
|
|
10 | Báo cáo việc tham gia thực hiện Đề án do Văn phòng Chính phủ chủ trì theo Nghị quyết 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ | Trung tâm Hành chính công | x |
|
|
|
|
11 | Sửa đổi, bổ sung Quy định về quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (theo Quyết định 242/2014/QĐ-UBND ngày 11/6/2014) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x |
|
|
|
|
12 | Điều chỉnh, bổ sung Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn trường THPT Chuyên và 08 trường THCS trọng điểm giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025” | Sở Giáo dục và Đào tạo | x | x |
|
|
|
13 | Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn thành phố Bắc Ninh | UBND thành phố | x |
|
|
|
|
14 | Báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét ủy quyền cho UBND cấp huyện được cấp phép một số loại giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa có điều kiện, lĩnh vực thể dục thể thao trên địa bàn. | UBND thành phố | x |
|
|
|
|
VIII | Tháng 08 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030. | Sở Xây dựng | x | x |
| x |
|
2 | Đồ án Quy hoạch phân khu Khu vực đô thị Trạm Lộ, Ninh Xá và Gia Đông, huyện Thuận Thành | Sở Xây dựng đề xuất Ban QL KVPT đô thị | x | x |
|
|
|
3 | Quy chế quản lý hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở TT&TT | x |
|
|
|
|
4 | Kế hoạch phát triển thương mại gắn với kinh tế đô thị, từng bước đưa hạ tầng thương mại Bắc Ninh mang tầm ảnh hưởng cấp cùng, khu vực | Sở Công thương | x | x | x |
| Bổ sung theo dự thảo Chương trình làm việc của BCH Đảng bộ tỉnh khoá XX |
5 | Chương trình hỗ trợ phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 | Sở Công thương | x | x | x | x | Điều chỉnh lại tên dung số 7, hội nghị BCH Đảng bộ tỉnh khoá XX, lần thứ 6 |
6 | Đề án: “Khu ươm tạo, khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh” | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x |
|
| Bao gồm cả nội dung xây dựng Đề án thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung theo quyết định số 396/QĐ- UBND ngày 26/08/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban |
7 | Đề án: “Đảm bảo an toàn thực phẩm tại các chợ truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” | Ban quản lý An toàn thực phẩm | x |
|
|
|
|
8 | Báo cáo rà soát các tiêu chí của đô thị đáp ứng tiêu chí thị xã theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 và Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ quốc hội | UBND huyện Quế Võ | x | x | x |
|
|
XI | Tháng 09 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đề án thành lập thị xã Quế Võ trực thuộc tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | x | x | x | X | Phối hợp Sở Xây dựng và các huyện, thị xã đề nghị |
2 | Đề án thành lập thị xã Yên Phong trực thuộc tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | x | x | x | x | Phối hợp Sở Xây dựng và các huyện, thị xã đề nghị |
3 | Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU, ngày 25/09/2018 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Tài nguyên và Môi trường | x | x | x |
|
|
4 | Chương trình phát triển đô thị Lim mở rộng, huyện Tiên Du | Sở Xây dựng đề xuất UBND huyện Tiên Du | x | x | x | x |
|
5 | Chương trình phát triển đô thị Chờ mở rộng, huyện Yên Phong | Sở Xây dựng đề xuất UBND huyện Yên Phong | x | x | x | x |
|
6 | Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh) | Sở Giáo dục và Đào tạo | x | x | x |
|
|
7 | Đề án “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | x | x | x |
|
|
8 | Kế hoạch đẩy mạnh phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | x | x | x |
| 1010 của Sở KHCN chi họp BTV, ko họp BCH, đề nghị |
9 | Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 147/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x | x |
| x |
|
10 | Chương trình phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | x | x |
|
|
|
11 | Đề án đặt tên đường, tên phố khu vực đô thị Tiên Du (đô thị loại IV Lim mở rộng) và khu vực lân cận | UBND huyện Tiên Du | x | x |
| x |
|
12 | Đề án Nâng cao chất lượng hoạt động của nhà hát dân ca Quan họ Bắc Ninh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x |
|
|
|
13 | Đề án chương trình phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x |
|
|
|
14 | Kế hoạch, giải pháp PCCC, nhất là địa bàn, công trình trọng điểm, khu đô thị, KCN, trung tâm thương mại có nguy cơ cháy, nổ cao, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng... | Công an tỉnh | x |
|
|
|
|
15 | Đề án mức chi hỗ trợ đối với chức danh Đội trưởng, Phó đội trưởng PCCC dân phòng | Công an tỉnh | x | x |
| x |
|
16 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện tháng an toàn PCCC (tháng 10) và ngày toàn dân PCCC (ngày 04/10) | Công an tỉnh | x |
|
|
|
|
17 | Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo các cấp ngành, địa phương và cơ sở đầu tư, mua sắm thiết bị bảo hộ, phương tiện chữa cháy cho lực lượng PCCC tại chỗ theo quy định của Luật PC và CC | Công an tỉnh | x |
|
|
|
|
18 | Tham mưu UBND tỉnh mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trao đổi thông tin, chia sẻ kinh nghiệm, tranh thủ công nghệ hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn về PCCC tại chỗ | Công an tỉnh | x |
|
|
|
|
X | Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch sử dụng đất tỉnh thời kỳ 2021-2025 | Sở Tài Nguyên và Môi Trường | x |
|
| x |
|
2 | Xây dựng Quy chế quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc hàng hóa tỉnh Bắc Ninh | Sở Khoa học và Công nghệ | x |
|
|
|
|
3 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 | Sở TT&TT | x | x |
|
|
|
4 | Đề án bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x | x |
|
|
|
5 | Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 Trạm Lộ, Ninh Xá và Gia Đông, huyện Thuận Thành | Ban Đô thị | x | x | x | x |
|
6 | Báo cáo kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy của Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, ngày 22/05/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế | Ban quản lý các KCN | x |
|
|
|
|
XI | Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
1 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2021; kế hoạch phát triển Kinh tế - xã hội năm 202 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | x | x |
|
2 | Kế hoạch đầu tư công năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | x | x |
|
3 | Báo cáo Quyết toán thu, chi ngân sách năm 2020 | Sở Tài chính | x | x | x | x |
|
4 | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2021, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022 | Sở Tài chính | x | x | x | x |
|
5 | Ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2022-2025 | Sở Tài chính | x | x | x | x |
|
6 | Báo cáo công tác đảm bảo an ninh, trật tự năm 2021, phương hướng nhiệm vụ năm 2022 | Công an tỉnh | x | x | x | x |
|
7 | Báo cáo công tác thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2022 | Thanh tra tỉnh | x | x | x | x |
|
8 | Báo cáo kết quả công tác kiểm sát năm 2021; nhiệm vụ thực hiện năm 2022 | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | x |
|
|
|
|
9 | Báo cáo kết quả công tác xét xử năm 2021; nhiệm vụ thực hiện năm 2022 | Toà án nhân dân | x |
|
|
|
|
10 | Báo cáo công tác thi hành án năm 2021, nhiệm vụ công tác năm 2022 | Cục thi hành án dân sự | x | x | x | x |
|
11 | Báo cáo Tài chính nhà nước | Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh | x |
|
|
|
|
12 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện | Sở Tài Nguyên và Môi Trường | x |
|
|
|
|
13 | Báo cáo tình hình quản lý sử dụng biên chế năm 2021 | Sở Nội vụ | x | x |
| x |
|
14 | Đề án tăng cường năng lực truyền thông khoa học và công nghệ phục vụ phát triển KT-XH tỉnh Bắc Ninh | Sở Khoa học và Công nghệ | x |
|
|
| - |
15 | Nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Bắc Ninh | Sở Khoa học và Công nghệ | x |
|
| x |
|
16 | Đề án: “Bách khoa thư Dân ca Quan họ Bắc Ninh” | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x |
|
|
|
17 | Kế hoạch phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 | UBND thành phố | x | x |
|
|
|
18 | Đề án “Phục dựng phiên chợ Âm Dương” tại khu Xuân Ố A, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh. | UBND thành phố | x |
|
|
|
|
XII | Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
1 | Báo cáo tổng kết công tác Công an hàng năm | Công an tỉnh | x | x | x | x |
|
2 | Kế hoạch công tác công an hàng năm | Công an tỉnh | x | x |
|
|
|
3 | Nghị quyết nhiệm vụ công tác công an hàng năm | Công an tỉnh | x | x |
|
|
|
4 | Quyết định của HĐND tỉnh về bố trí, di dời kho chứa, công trình chế biến sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, các cơ sở sản xuất, kinh doanh loại hàng, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ ra khỏi khu dân cư, nơi tập trung đông người bảo đảm khoảng cách an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC | Công an tỉnh | x | x |
| x |
|
5 | Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 | Sở Tài Nguyên và Môi Trường | x |
|
|
|
|
6 | Đánh giá cơ quan trong sạch vững mạnh năm 2021 | Sở Nội vụ | x | x |
|
|
|
7 | Đề án xây dựng căn cứ chiến đấu số 2 tại núi Thiên Thai/Gia Bình | Bộ CHQS tỉnh | x |
|
|
|
|
8 | Kế hoạch CCHC tỉnh Bắc Ninh năm 2022 | Sở Nội vụ | x |
|
|
|
|
9 | Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Sở tư pháp | x |
|
|
|
|
10 | Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | Sở tư pháp | x |
|
|
|
|
11 | Báo cáo tổng kết công tác Tư pháp | Sở tư pháp | x |
|
|
|
|
12 | Quyết định ban hành Kế hoạch công tác Tư pháp hàng năm | Sở tư pháp | x |
|
|
|
|
- 1Nghi ̣quyết 276/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 292/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 3Quyết định 327/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 4Quyết định 326/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 5Nghị quyết 273/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ năm 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Nghị quyết 46/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Chỉ thị 01/CT-UBND về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Quyết định 138/2014/QĐ-UBND quy định thu hồi vốn khấu hao tài sản cố định của dự án nước sạch nông thôn được Ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 242/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Luật Thủy lợi 2017
- 12Luật Quy hoạch 2017
- 13Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 14Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 15Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 17Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 18Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 19Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 20Luật Đầu tư công 2019
- 21Kế hoạch 315/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 22Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 23Luật Kiến trúc 2019
- 24Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 368/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 25Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 26Nghị quyết 147/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 27Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 28Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Luật cư trú 2020
- 30Nghị quyết 55-NQ/TW năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 31Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 32Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 33Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 34Quyết định 1055/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2020 về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ do Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 37Công văn 1402/TTg-CN về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Nghi ̣quyết 276/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 39Quyết định 292/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 40Quyết định 327/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 41Quyết định 326/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 42Kế hoạch 4515/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 43Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 44Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025
- 45Nghị quyết 273/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ năm 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 46Nghị quyết 46/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 47Chỉ thị 01/CT-UBND về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Chỉ thị 01/CT-UBND về nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 01/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 14/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực