Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2020 |
VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định về vị trí việc làm vàsố lượngngười làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Nghị định này quy định về nguyên tắc, trình tự, trách nhiệm, thẩm quyền quyết định và điều chỉnh vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Nghị định này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc
1. Thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng và của pháp luật về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và tinh giản biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Bảo đảm một người làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian lao động quy định. Những vị trí việc làm không có đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm.
5. Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm bao gồm:
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Căn cứ xác định số lượng người làm việc bao gồm:
a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc thực tế tại từng vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thực trạng quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị.
3. Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Danh mục vị trí việc làm;
b) Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm.
VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 5. Phân loại vị trí việc làm
1. Phân loại theo khối lượng công việc
a) Vị trí việc làm do một người đảm nhận.
b) Vị trí việc làm do nhiều người đảm nhận.
c) Vị trí việc làm kiêm nhiệm.
2. Phân loại theo tính chất, nội dung công việc
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành.
c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung (hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính và các vị trí việc làm không giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp công lập).
d) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.
Điều 6. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm
1. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
Căn cứ
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
Căn cứ
3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
a) Căn cứ
b) Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là bộ, ngành, địa phương) hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức được phân cấp, ủy quyền quản lý, sử dụng vị trí việc làm theo quy định thực hiện tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập và trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại điểm c khoản này phê duyệt.
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc cơ quan, tổ chức được phân cấp, ủy quyền quản lý, sử dụng vị trí việc làm theo quy định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
4. Hội đồng trường của trường đại học công lập ban hành danh mục vị trí việc làm của đơn vị theo quy định của Luật Giáo dục đại học và Nghị định này.
Điều 7. Hồ sơ và thời hạn thẩm định Đề án vị trí việc làm
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định Đề án vị trí việc làm gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định Đề án vị trí việc làm;
b) Đề án vị trí việc làm;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Các văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng đề án vị trí việc làm (nếu có).
2. Nội dung Đề án vị trí việc làm gồm:
a) Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc xây dựng Đề án vị trí việc làm;
b) Thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp;
c) Xác định vị trí việc làm, trong đó có: Bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực, chức danh nghề nghiệp của từng vị trí việc làm;
d) Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
3. Thời hạn thẩm định
Trong thời hạn 40 ngày (đối với hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt lần đầu), 25 ngày (đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí việc làm quy định tại
Điều 8. Điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
1. Việc điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có sự thay đổi một trong các căn cứ quy định tại
b) Đơn vị sự nghiệp công lập được tổ chức lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 9. Trình tự phê duyệt số lượng người làm việc hàng năm
1. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên căn cứ
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
a) Căn cứ
b) Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập, tổng hợp số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của bộ, ngành, địa phương trình người đứng đầu bộ, ngành, địa phương để gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
c) Bộ Nội vụ thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của bộ, ngành, địa phương.
d) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc được Bộ Nội vụ thẩm định; quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý.
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc đã được Bộ Nội vụ thẩm định; quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân phê duyệt; quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý.
Điều 10. Hồ sơ và thời hạn gửi kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm
1. Hồ sơ kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương gồm:
a) Văn bản đề nghị;
b) Kếhoạch số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều này, kèm theo văn bản làm cơ sở xác định số lượng người làm việc;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm trước liền kề với năm kế hoạch;
d) Các văn bản liên quan (nếu có).
2. Nội dung kế hoạch số lượng người làm việc gồm:
a) Sự cần thiết của việc lập kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm;
b) Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng số lượng người làm việc của năm trước liền kề năm lập kế hoạch và tại thời điểm lập kế hoạch;
c) Xác định số lượng người làm việc kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu số lượng người làm việc của năm kế hoạch theo Phụ lục IA, Phụ lục IB, Phụ lục IIA và Phụ lục IIB ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch số lượng người làm việc sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn viên chức, hợp đồng lao động bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện;
đ) Kiến nghị, đề xuất.
3. Thời gian gửi kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của bộ, ngành, địa phương
a) Trước ngày 01 tháng 5 hàng năm, bộ, ngành, địa phương gửi kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của năm tiếp theo liền kề về Bộ Nội vụ.
b) Sau thời hạn quy định tại điểm a khoản này, bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của năm tiếp theo liền kề thì Bộ Nội vụ sẽ thông báo tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của bộ, ngành, địa phương với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 01% (một phần trăm) so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình quy định.
Điều 11. Điều chỉnh số lượng người làm việc hàng năm
1. Việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có thay đổi một trong các căn cứ quy định tại
b) Đơn vị sự nghiệp công lập thành lập, tổ chức lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ điều chỉnh số lượng người làm việc thực hiện theo quy định tại
Điều 12. Trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu bộ, ngành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
a) Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Xây dựng vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập
a) Quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý quy định tại
b) Phân cấp hoặc ủy quyền quản lý, sử dụng vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức thẩm định, tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại
d) Quyết định giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên trong tổng số người làm việc được Bộ Nội vụ thẩm định.
đ) Quyết định giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo quy định tại
e) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý và thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành.
g) Định kỳ hàng năm thống kê, tổng hợp, báo cáo về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của năm trước liền kề theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 01 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm và thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của địa phương.
Điều 14. Trách nhiệm và thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý quy định tại
2. Phân cấp hoặc ủy quyền quản lý, sử dụng vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
3. Tổ chức thẩm định, tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại
4. Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc đã được Bộ Nội vụ thẩm định.
5. Quyết định giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
6. Quyết định giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo quy định tại
7. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
9. Định kỳ hàng năm, thống kê, tổng hợp, báo cáo về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của năm trước liền kề theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 01 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 15. Trách nhiệm và thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
1. Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo đề xuất của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Trước ngày 01 tháng 7 hàng năm, thẩm định số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của năm sau liền kề đối với bộ, ngành, địa phương theo quy định tại
3. Thống kê, tổng hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của cả nước; báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền.
4. Kiểm tra, thanh tra, đôn đốc việc thực hiện quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
a) Chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm và lập kế hoạch số lượng người làm việc.
b) Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị; quyết định số lượng người làm việc của đơn vị, bảo đảm không được thấp hơn định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành; bảo đảm việc làm, thu nhập ổn định đối với số lượng người làm việc của đơn vị, không làm tăng kinh phí chi đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.
c) Thống kê, tổng hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của đơn vị, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
a) Chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm; trình cấp có thẩm quyền quyết định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị.
b) Chỉ đạo lập kế hoạch số lượng người làm việc, kế hoạch điều chỉnh số lượng người làm việc hàng năm của đơn vị theo quy định tại Nghị định này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Thống kê, tổng hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của đơn vị, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
Người đứng đầu bộ, ngành, địa phương, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, Hội đồng quản lý (đối với đơn vị sự nghiệp công lập có Hội đồng quản lý) và Hội đồng trường (đối với trường đại học công lập) thực hiện không đúng quy định tại Nghị định này thì bị xem xét đánh giá, xếp loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ hàng năm và xử lý trách nhiệm theo quy định của Đảng và của pháp luật.
Điều 18. Áp dụng quy định của Nghị định này đối với các đối tượng khác
Các đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập; đơn vị sự nghiệp thuộc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được áp dụng các quy định của Nghị định này trong việc xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc của đơn vị.
1. Vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sẽ được tiếp tục thực hiện cho đến khi bộ, ngành, địa phương ban hành quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị theo quy định tại Nghị định này.
2. Trong thời gian các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chưa ban hành văn bản hướng dẫn về định mức số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý thì bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc ngành, lĩnh vực nêu trên.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và thay thế Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Bãi bỏ các nội dung quy định về tự chủ nhân sự quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021, Bộ trưởng bộ quản lý ngành, lĩnh vực phải ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý; Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chậm nhất sau 03 tháng kể từ ngày Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành văn bản hướng dẫn theo quy định tại khoản 1 Điều này, các bộ, ngành, địa phương phải phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
3. Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước căn cứ vào các quy định tại Nghị định này hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý thực hiện về vị trí việc làm và số lượng người làm việc.
4. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng áp dụng quy định tại Nghị định này hướng dẫn về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với đặc thù của lực lượng vũ trang.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
BỘ, CƠ QUAN....
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT | Loại hình | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập | Số lượng người làm việc được giao năm... (năm trước liền kề với năm kếhoạch) | Số có mặt đến thời điểm 31/3/.... (năm trước liền kề với năm kế hoạch) | Kế hoạch số lượng người làm việc năm.................... (năm kế hoạch) | |||||||||||||||||
Tổng số | Chia theo cơ quan quản lý trực tiếp | Tổng số | Chia ra | Tổng Số | Chia ra | Tổng Số | Chia ra | |||||||||||||||
Bộ, ngành | Tổng cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ, ngành | Cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ, ngành | Cục thuộc Tổng cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ, ngành | Chi cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ, ngành | Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ, ngành | Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN | Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị | Lao động hợp đồng theo NĐ68/2000/NĐ-CP và NĐ161/2018/NĐ-CP | Viên chức | Viên chức hoặc lao động hợp đồng hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị | Lao động hợp đồng theo NĐ68/2000/NĐ-CPvà NĐ 161/2018/NĐ-CP | Số lượng người làm việc hưởng lương từNSNN | Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị | Lao động hợp đồng theo NĐ68/2000/NĐ-CPvà NĐ161/2018/NĐ-CP | ||||||||
Đơn vị chưa có định mức số lượng người làm việc | Đơn vị có định mức số lượng người làm việc | Đơn vị chưa có định mức số lượng người làm việc | Đơn vị có định mức số lượng người làm việc | |||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
Tổng cộng (A+B) | ||||||||||||||||||||||
A | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢOĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||||||||||
I | Giáo dục - Đào tạo | |||||||||||||||||||||
1 | Học viện | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
2 | ... | |||||||||||||||||||||
3 | Cao đẳng sư phạm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
4 | Trung cấp sư phạm | |||||||||||||||||||||
5 | Trung tâm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
6 | Cơ sở giáo dục khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
II | Giáo dục nghề nghiệp | |||||||||||||||||||||
1 | Cao đẳng | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
2 | Trung cấp | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
3 | Trung tâm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
4 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
III | Y tế | |||||||||||||||||||||
1 | Bệnh viện | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
2 | Viện có giường bệnh | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
3 | Trung tâm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
4 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
IV | Nghiên cứu khoa học | |||||||||||||||||||||
1 | Viện | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
2 | Trung tâm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
3 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
V | Văn hóa, thể thao và du lịch | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
VI | Thông tin và truyền thông | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
VII | Các đơn vị sự nghiệp khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
B | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||||||||||
I | Giáo dục - Đào tạo | |||||||||||||||||||||
1 | Học viện | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
2 | ... | |||||||||||||||||||||
3 | Cao đẳng sư phạm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
4 | Trung cấp sư phạm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
5 | Trung tâm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
6 | Cơ sở giáo dục khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
II | Giáo dục nghề nghiệp | |||||||||||||||||||||
1 | Cao đẳng | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
2 | Trungcấp | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
3 | Trung tâm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
4 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
III | Y tế | |||||||||||||||||||||
1 | Viện | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
2 | Trung tâm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
3 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
IV | Nghiên cứu khoa học | |||||||||||||||||||||
1 | Viện | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
2 | Trung tâm | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
3 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
V | Văn hóa, thể thao và du lịch | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
VI | Thông tin và truyền thông | |||||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||||
VII | Các đơn vị sự nghiệp khác | |||||||||||||||||||||
... |
|
| ..., ngày..tháng.... năm.... |
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG....
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT | Loại hình | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập | Số lượng người làm việc được giao của năm ... (năm trước liền kề với năm kế hoạch) | Số có mặt đến thời điểm 31/3/.... (năm trước liền kề với năm kế hoạch) | Kế hoạch số lượng người làm việc năm... (năm kế hoạch) | |||||||||||||||
Tổng số | Chia theo cơ quan quản lý trực tiếp | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||||||||||
UBND cấp tỉnh | Cơ quan chuyên môn hoặc tổ chức hành chính khác thuộcUBNDcấp tỉnh | Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộcUBNDcấp tỉnh | UBND cấp huyện | Số lượng người làm việc hưởng lương từNSNN | Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị | Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ- CP và NĐ 161/2018/NĐ CP | Viên chức | Viên chức hoặc lao động hợp đồng hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị | Lao động hợp đồng theo NĐ68/2000/NĐ- CP và NĐ 161/2018/ND CP | Số lượng người làm việc hưởng lương từNSNN | Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị | Lao động hợp đồng theo NĐ68/2000/NĐ-CP và NĐ161/2018/NĐ-CP | ||||||||
Đơn vị chưa có định mức số lượng người làm việc | Đơn vị có định mức số lượng người làm việc | Đơn vị chưa có định mức số lượng người làm việc | Đơn vị có định mức số lượng người làm việc | |||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
Tổng cộng (A+B) | ||||||||||||||||||||
A | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||||||||
I. | Giáo dục - Đào tạo | |||||||||||||||||||
1 | Đại học | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
2 | Cao đẳng sư phạm | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
3 | Trung cấp sư phạm | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
4 | Giáo dục phổ thông | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
5 | Giáo dục mầm non | |||||||||||||||||||
6 | Cơ sở giáo dục khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
II | Giáo dục nghề nghiệp | |||||||||||||||||||
1 | Cao đẳng | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
2 | Trung cấp | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
3 | Trung tâm | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
4 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
III | Y tế | |||||||||||||||||||
1 | Cơ sở khám chữa bệnh | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
2 | Trung tâm y tế dự phòng hoặc Trung tâm y tế đa chức năng | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
3 | Trạm Y tế xã, phường, thị trấn | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
4 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
IV | Nghiên cứu khoa học | |||||||||||||||||||
1 | Viện | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
2 | Trung tâm | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
3 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
V | Văn hóa, thể thao và du lịch | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
VI | Thông tin và truyền thông | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
VII | Các đơn vị sự nghiệp khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
B | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NỨỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||||||||
I. | Giáo dục - Đào tạo | |||||||||||||||||||
1 | Đại học | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
2 | Cao đẳng sư phạm | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
3 | Trung cấp sư phạm | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
4 | Giáo dục phổ thông | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
5 | Giáo dục mầm non | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
6 | Cơ sở giáo dục khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
II | Giáo dục nghề nghiệp | |||||||||||||||||||
1 | Cao đẳng | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
2 | Trung cấp | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
3 | Trung tâm | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
4 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
III | Y tế | |||||||||||||||||||
1 | Cơ sở khám chữa bệnh | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
2 | Trung tâm y tế dự phòng hoặc Trung tâm y tế đa chức năng | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
3 | Trạm Y tế xã, phường, thị trấn | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
4 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
IV | Nghiên cứu khoa học | |||||||||||||||||||
1 | Viện | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
2 | Trung tâm | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
3 | Đơn vị khác | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
V | Văn hóa, thể thao và du lịch | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
VI | Thông tin và truyền thông | |||||||||||||||||||
... | ||||||||||||||||||||
VII | Các đơn vị sự nghiệp khác | |||||||||||||||||||
... |
|
| ..., ngày..tháng.... năm.... |
BỘ, NGÀNH...
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT | Tên cơ quan/đơn vị | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập | Năm trước liền kề năm kế hoạch | Dự kiến năm kế hoạch | ||||||||||||
Tổng số | Chia theo cơ quan quản lý trực tiếp | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||||||||
Bộ, ngành | Tổng cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ, ngành | Cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ, ngành | Cục thuộc Tổng cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ, ngành | Chi cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ, ngành | Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ, ngành | Số lượng người làm việc | Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật | Số lượng người làm việc | Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật | |||||||
Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có) | Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ CP | Làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có) | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
TỔNG SỐ | ||||||||||||||||
I | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢOĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ | |||||||||||||||
1 | Giáo dục - đào tạo | |||||||||||||||
2 | Giáo dục nghề nghiệp | |||||||||||||||
3 | Y tế | |||||||||||||||
4 | Nghiên cứu khoa học | |||||||||||||||
5 | Văn hóa, thể thao và du lịch | |||||||||||||||
6 | Thông tin và truyền thông | |||||||||||||||
7 | Sự nghiệp khác | |||||||||||||||
II | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||||
1 | Giáo dục - đào tạo | |||||||||||||||
2 | Giáo dục nghề nghiệp | |||||||||||||||
3 | Y tế | |||||||||||||||
4 | Nghiên cứu khoa học | |||||||||||||||
5 | Văn hóa, thể thao và du lịch | |||||||||||||||
6 | Thông tin và truyền thông | |||||||||||||||
7 | Sự nghiệp khác |
|
| ..., ngày..tháng.... năm.... |
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG...
(Ban hành kèm Theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT | Tên cơ quan/đơn vị | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập | Năm trước liền kề năm kế hoạch | Dự kiến năm kế hoạch | ||||||||||
Tổng số | Chia theo cơ quan quản lý trực | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||||||
UBND cấp tỉnh | Cơ quan chuyên môn hoặc tổ chức hành chính khác thuộcUBNDcấp tỉnh | Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộcUBNDcấp tỉnh | UBND cấp huyện | Số lượng người làm việc | Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật | Số lượng người làm việc | Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật | |||||||
Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có) | Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có) | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
TỔNG SỐ | ||||||||||||||
I | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢMchiTHƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ | |||||||||||||
1 | Giáo dục - đào tạo | |||||||||||||
2 | Giáo dục nghề nghiệp | |||||||||||||
3 | Y tế | |||||||||||||
4 | Nghiên cứu khoa học | |||||||||||||
5 | Văn hóa, thể thao và du lịch | |||||||||||||
6 | Thông tin và truyền thông | |||||||||||||
7 | Sự nghiệp khác | |||||||||||||
II | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||
1 | Giáo dục- đào tạo | |||||||||||||
2 | Giáo dục nghề nghiệp | |||||||||||||
3 | Y tế | |||||||||||||
4 | Nghiên cứu khoa học | |||||||||||||
5 | Văn hóa, thể thao và du lịch | |||||||||||||
6 | Thông tin và truyền thông | |||||||||||||
7 | Sự nghiệp khác |
|
| ..., ngày..tháng.... năm.... |
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG...................
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LAM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Nghị địnhsố 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT | Đơn vị | Số lượng vị trí việc làm | Số lượng người làm việc theo vị trí việc làm tại thời điểm 31/12/...(của năm báo cáo) | ||||||||
Tổng số | Chia ra: | Tổng số | Chia ra: | ||||||||
Vị trí, lãnh đạo, quản lý | Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên môn | Vị trí hỗ trợ phục vụ | Lượng lãnh đạo, quản lý | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | Chức danh nghề nghiệp chuyên môn | Hỗ trợ phục vụ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | ||||||||||
1 | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
2 | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
3 | Lĩnh vực y tế | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
5 | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
6 | Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
7 | Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
II | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | ||||||||||
1 | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
2 | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
3 | Lĩnh vực y tế | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
5 | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
6 | Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
7 | Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
III | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên | ||||||||||
1 | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
2 | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
3 | Lĩnh vực y tế | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
5 | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
6 | Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
7 | Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
IV | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | ||||||||||
1 | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
2 | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
3 | Lĩnh vực y tế | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
5 | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
6 | Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... | |||||||||||
7 | Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | ||||||||||
Đơn vị... | |||||||||||
.... |
| .... ngày... tháng.... năm ... |
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ......
TỔNG HỢP CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT | Đơn vị | Số lượng viên chức và người lao động tương ứng với các chức danh | |||||
Tổng số | Chia ra | ||||||
Viên chức hạng 1 | Viên chức hạng 2 | Viên chức hạng 3 | Viên chức hạng 4 | Viên chức hạng 5 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Cộng (I+II) | |||||||
Cộng(III+IV) | |||||||
Tổng(I+II+III+IV) | |||||||
I | Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | ||||||
1 | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
2 | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||||
Đơn vị... | |||||||
... | |||||||
3 | Lĩnh vực y tế | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học | ||||||
Đơn vị... | |||||||
... | |||||||
5 | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
6 | Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||
Đơn vị... | |||||||
... | |||||||
7 | Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | ||||||
Đơn vị... | |||||||
... | |||||||
II | Đơn vịsự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | ||||||
1 | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
2 | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
3 | Lĩnh vực y tế | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
5 | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
6 | Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
7 | Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
III | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên | ||||||
1 | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
2 | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||||
Đơn vị... | |||||||
..... | |||||||
3 | Lĩnh vực y tế | ||||||
Đơn vị... | |||||||
...... | |||||||
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
5 | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
6 | Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
7 | Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
IV | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | ||||||
1 | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
2 | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
3 | Lĩnh vực y tế | ||||||
Đơn vị... | |||||||
..... | |||||||
4 | Lĩnh vực nghiên cứu khoa học | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
5 | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... | |||||||
6 | Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||
Đơn vị... | |||||||
..... | |||||||
7 | Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | ||||||
Đơn vị... | |||||||
.... |
| .... ngày... tháng.... năm ... |
- 1Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Công văn 4181/BNV-TCBC phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2013 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 9994/BTC-TCCB năm 2019 về rà soát, thống kê vị trí việc làm và thực hiện chính sách tiền lương trong lĩnh vực tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3431/BVHTTDL-TCCB năm 2019 về rà soát, thống kê số lượng công chức, vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị ngành văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Công văn 5805/BNV-TCBC năm 2020 về thực hiện Nghị định 120/2020/NĐ-CP về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật giáo dục đại học 2012
- 4Công văn 4181/BNV-TCBC phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2013 do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Công văn 9994/BTC-TCCB năm 2019 về rà soát, thống kê vị trí việc làm và thực hiện chính sách tiền lương trong lĩnh vực tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 3431/BVHTTDL-TCCB năm 2019 về rà soát, thống kê số lượng công chức, vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị ngành văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Công văn 5805/BNV-TCBC năm 2020 về thực hiện Nghị định 120/2020/NĐ-CP về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 36/2022/TT-BGTVT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giao thông vận tải trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Thông tư 21/2022/TT-NHNN hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 15Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 14/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 18Thông tư 07/2023/TT-BCT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 19Thông tư 17/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 22Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 23Thông tư 06/2023/TT-BTP hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 24Thông tư 10/2023/TT-BTNMT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 26Thông tư 10/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 27Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 28Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 29Thông tư 04/2024/TT-BTC hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- Số hiệu: 106/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/09/2020
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 895 đến số 896
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra