Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7140:2002

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - PHÁT HIỆN PHẨM MÀU - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỚP MỎNG
Meat and meat products - Detection of colouring agents - Method using thin-layer chromatography

Lời nói đầu

TCVN 7140 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 13496 : 2000;

TCVN 7140 : 2002 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F 8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lớp mỏng để phát hiện các phẩm màu tổng hợp tan trong nước có trong thịt và sản phẩm thịt.

Phương pháp này có thể phát hiện các phẩm màu sau đây:

Tartrazin                                                Patent Blue V

Quinolin Yellow                                     Indigotin

Sunset Yellow FCF                                Brilliant Black PN

Amaranth                                              Black 7984

Ponceau 4R                                          Fast Green FCF

Erythrosin                                             Blue VRS

Các từ đồng nghĩa và các số nhận biết của các phẩm màu này được liệt kê trong phụ lục A.

Các phẩm màu thực vật và các chiết xuất từ thực vật được quan sát cho thấy không cản trở đến phương pháp này được liệt kê trong bảng B.1. Các phẩm màu tự nhiên trong một số trường hợp cho thấy gây cản trở đến phương pháp này được liệt kê trong bảng B.2.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4851 - 89 (ISO 3639 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

AOAC 46.1.08 : 1995 Official Methods of Analysis (Các phương pháp phân tích chính thức (AOAC quốc tế).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:

3.1. Phát hiện các phẩm màu (Detection of colouring agents): Việc phát hiện sự có mặt hay không có mặt các phẩm màu theo phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này.

4. Nguyên tắc

Chiết các phẩm màu ra khỏi phần mẫu thử bằng nước nóng và hấp phụ vào bột polyamit. Làm sạch các phẩm màu đã chiết bằng sắc ký cột và rửa giải các chất màu ra khỏi cột. Nhận biết các phẩm màu bằng sắc ký lớp mỏng.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

5.1. Nước, đạt ít nhất là nước loại 3 của TCVN 4851 - 89 (ISO 3639).

5.2. Ete dầu hỏa, có dải nhiệt độ sôi từ 400C đến 600C.

5.3. Metanol.

5.4. Amoniac, dung dịch 25%, r20 = 0,910 g/ml.

5.5. Axit axetic, 100% phần khối lượng, r20 = 1,050 g/ml.

5.6. Trinatri xitrat ngậm 2 phân tử nước.

5.7. Propan-1-ol.

5.8. Etyl axetat.

5.9. 2-Metyl-2-propanol.

5.10. Axit propionic.

5.11. Dung dịch rửa giải dùng cho sắc ký cột.

Trộn 95 thể tích metanol (5.3) với 5 thể tích dung dịch amoniac (5.4).

5.12. Axit axetic, dung dịch 50% trong metanol.

Trộn 1 thể tích axit axetic (5.5) với 1 thể tích metanol (5.3).

5.13. Bột polyamit, có cỡ hạt từ 0,05 mm đến 0,16 mm.

5.14. Cát, hạt mịn, được rửa bằng axit clohidric, trung hòa và được nung khô.

5.15. Chất màu đối chứng tiêu chuẩn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7140:2002 (ISO 13496 : 2000) về thịt và sản phẩm thịt - phát hiện phẩm cầu - phương pháp sử dụng sắc ký lớp mỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7140:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 22/11/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản