- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7142:2002 (ISO 936 : 1998) về thịt và sản phẩm thịt - xác định tro tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4833-1:2002 (ISO 3100 - 1 : 1991) về thịt và sản phẩm thịt - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - phần 1: lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH PHOSPHO TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Meat and meat products - Determination of total phosphorus content - Spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 7141 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 13730 : 1996;
TCVN 7141 : 2002 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F 8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng phospho tổng số trong tất cả các loại thịt và sản phẩm thịt, kể cả thịt gia cầm. Các kết quả chính xác được trích dẫn trong phương pháp này chỉ liên quan đến xúc xích chế biến.
TCVN 7142 : 2002 (ISO 936), Thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp xác định tro tổng số.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng phospho tổng số của thịt và sản phẩm thịt (total phosphorus content of meat products): Phần khối lượng của phospho pentoxit xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này, biểu thị bằng phần trăm khối lượng mẫu thử.
Sấy khô phần mẫu thử và nung phần chất khô còn lại. Sau khi làm nguội, thủy phân tro bằng axit nitric. Lọc và pha loãng bằng hỗn hợp amoni monovanadat và amoni heptamolidat để tạo thành một hợp chất có màu vàng. Đo bằng phương pháp so màu ở bước sóng 430 nm.
Chỉ sử dụng các thuốc thử cấp tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước loại khoáng hoặc ít nhất là nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Axit nitric, pha loãng 1+2 (V/V)
Trộn 1 thể tích axit nitric [65% (m/m), P20 = 1,40 g/ml] với 2 thể tích nước.
5.2. Dung dịch amoni monovanadat (NH4VCO3), 2,5 g/l.
Hòa tan 2,5 g amoni monovanadat vào trong 500 ml nước sôi. Làm nguội và chuyển từng lượng vào bình định mức 1 000 ml (6.7). Thêm 20 ml axit nitric (5.1). Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
5.3. Dung dịch amoni heptamolybdat [(NH4)6 Mo7O24. 4H2O], 50 g/l.
Hòa tan 50 g amoni heptamolybdat ngậm 4 phân tử nước vào khoảng 800 ml nước ấm (khoảng 500C). Làm nguội và chuyển từng lượng vào bình định mức 1 000 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
5.4. Thuốc thử hiện mầu
Trộn một thể tích axit nitric (5.1) với một thể tích dung dịch amoni monovanadat (5.2).
Sau đó thêm một thể dung dịch amoni heptamolybdat (5.3) vào hỗn hợp trên và lắc đều. Thuốc thử hiện màu cần phải chuyển từ màu vàng nhạt đến không màu hoàn toàn.
5.5. Dung dịch phosphat gốc, c(P) = 218 mg/l, c(P2O5) = 500 mg/l.
Hòa tan trong nước 958,8 mg kali dihydro phosphat (KH2PO4) đã được sấy khô trong 3 giờ ở nhiệt độ 1030C ± 20C và để nguội trong bình hút ẩm.
Chuyển từng lượng vào bình định mức 1 000 ml (6.7). Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
5.6. Dung dịch phosphat tiêu chuẩn, có nồng độ từ 0,05 mg đến 0,30 mg P2O5 trên mililit.
Dùng pipet hoặc buret để lấy vào các bình định mức 100 ml (6.7) các thể tích dung dịch phosphat gốc (5.5) lần lượt là 10 ml, 20 ml, 30 ml, 40 ml, 50 ml và 60 ml. Thêm vào mỗi bình 10 ml axit nitric (5.1). Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
5.7. Dung dịch thử mẫu trắng
Dùng pipet lấy 2 ml axit nitric (5.1) và 30ml thuốc thử hiện màu (5.4) cho vào bình định mức 100 ml (6.7). Pha loãng bằng nước cất đến vạch và lắc đều.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7140:2002 (ISO 13496 : 2000) về thịt và sản phẩm thịt - phát hiện phẩm cầu - phương pháp sử dụng sắc ký lớp mỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7139:2002 (ISO 13722 : 1996) thịt và sản phẩm thịt - định lượng Brochothrix thermosphacta - kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7138:2002 (ISO 13720 : 1995) về thịt và sản phẩm thịt - định lượng Pseudemonas SPP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5149:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng aureomycin do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8135:2009 (ISO 1442 : 1997) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 1Quyết định 10/2002/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7142:2002 (ISO 936 : 1998) về thịt và sản phẩm thịt - xác định tro tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7140:2002 (ISO 13496 : 2000) về thịt và sản phẩm thịt - phát hiện phẩm cầu - phương pháp sử dụng sắc ký lớp mỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7139:2002 (ISO 13722 : 1996) thịt và sản phẩm thịt - định lượng Brochothrix thermosphacta - kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7138:2002 (ISO 13720 : 1995) về thịt và sản phẩm thịt - định lượng Pseudemonas SPP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4833-1:2002 (ISO 3100 - 1 : 1991) về thịt và sản phẩm thịt - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - phần 1: lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5149:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng aureomycin do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8135:2009 (ISO 1442 : 1997) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7141:2002 (ISO 13496 : 2000) về thịt và sản phẩm thịt - xác định Phospho tổng số - phương pháp quang phổ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7141:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 22/11/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực