Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4806:2007

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC

Animal feeding stuffs – Determination of water-soluble chlorides content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong trong nước của thức ăn chăn nuôi được tính theo natri clorua.

Phương pháp này áp dụng cho thức ăn chăn nuôi.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.

3. Nguyên tắc

Hòa tan clorua có mặt trong phần mẫu thử bằng nước. Nếu mẫu có chứa chất hữu cơ thì phải làm sạch. Sau đó được axit hóa nhẹ bằng axit nitric và clorua được kết tủa thành bạc clorua bằng dung dịch bạc nitrat thể tích chuẩn. Lượng bạc nitrat dư được chuẩn độ bằng dung dịch amoni thioxyanat hoặc kali thioxynat thể tích chuẩn.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích.

4.1. Nước, ít nhất đạt chất lượng loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696).

4.2. Axeton.

4.3. n-Hexan.

4.4. Axit nitric, r20 (HNO3) = 1,38 g/ml.

4.5. Than hoạt tính, không chứa clorua và không có khả năng hấp thụ clorua.

4.6. Amoni sắt (III) sunfat, dung dịch bão hòa.

Chuẩn bị từ NH4Fe(SO4)2.12H2O.

4.7. Dung dịch Carrez I.

Hòa tan trong nước 10,6 g kali hexaxyanoferat (II) ngậm ba phân tử nước [K4Fe(CN)6.3H2O]. Pha loãng bằng nước đến 100 ml.

4.8. Dung dịch Carrez II.

Hòa tan trong nước 21,9 g kẽm axetat ngậm hai phân tử nước [Zn(CH3COO)2.2H2O] và thêm 3 ml axit axetic băng. Pha loãng bằng nước đến 100 ml.

4.9. Amoni thioxyanat hoặc kali thioxyanat, dung dịch thể tích chuẩn, c(NH4SCN) = 0,1 mol/l hoặc c(KSCN) = 0,1 mol/l.

4.10. Bạc nitrat, dung dịch thể tích chuẩn, c(AgNO3) = 0,1 mol/l.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể sau:

5.1. Máy lắc quay, vận hành ở tần số quay khoảng 35 lần đến 40 lần trên phút.

5.2. Bình định mức một vạch, có dung tích 200 ml và 500 ml.

5.3. Pipet, có dung tích thích hợp.

5.4. Buret.

5.5. Cân phân tích, có khả năng cân chính xác đến 0,001 g.

6. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) [1].

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

7. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998).

Nếu ở dạng rắn thì nghiền mẫu phòng thử nghiệm (thường 500 g) sao cho mẫu lọt hết qua sàng cỡ lỗ 1 mm. Trộn kỹ.

8. Cách tiến hành

CHÚ THÍCH: Nếu cần kiểm tra

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:2007 (ISO 06495 : 1999) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng clorua hoà tan trong nước

  • Số hiệu: TCVN4806:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản