- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:2001 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - phương pháp Kjeldahl do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998) về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1526-1:2007
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Animal feeding stuffs – Determination of calcium content
Part 1: Titrimetric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ để xác định hàm lượng canxi trong thức ăn chăn nuôi.
Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại thức ăn chăn nuôi có hàm lượng canxi lớn hơn 1 g/kg.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu.
TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.
ISO 6490/2, Animal feeding stuffs – Determination of calcium content – Part 2: Atomic absorption spectrometric method (Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng canxi – Phần 2: Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử).
3. Nguyên tắc
Tro hóa phần mẫu thử, xử lý tro bằng axit clohydric và cho kết tủa canxi về dạng canxi oxalat. Hòa tan kết tủa trong axit sulfuric và chuẩn độ axit oxalic tạo thành bằng dung dịch kali permanganat thể tích chuẩn.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Axit clohydric, khoảng 30% (theo khối lượng) ( = 1,15 g/ml).
4.2. Axit nitric, đậm đặc ( = 1,40 g/ml).
4.3. Axit sulfuric, xấp xỉ 20% (theo khối lượng), ( = 1,13 g/ml).
4.4. Dung dịch amoniac, xấp xỉ 33% (theo khối lượng) ( = 0,89 g/ml).
4.5. Amoni oxalat, dung dịch bão hòa lạnh.
4.6. Axit xitric ngậm một phân tử nước, dung dịch 300g/l.
4.7. Amoni clorua, dung dịch 50 g/l.
4.8. Xanh bromocresol, dung dịch 0,4 g/l.
4.9. Kali permanganat, dung dịch thể tích chuẩn, c (1/5 KMnO4) = 0,1 mol/l.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Lò nung điện, có bộ phận thông khí, có khả năng duy trì ở 550 oC ± 20 oC.
5.2. Chén nung, làm bằng platin, silica hoặc bằng sứ.
5.3. Phễu lọc thủy tinh, loại có độ xốp P 16 (cỡ lỗ từ 10 đến 16 ).
5.4. Nồi cách thủy.
5.5. Cốc có mỏ, dung tích 250 ml.
5.6. Bình định mức, dung tích 250 ml.
5.7. Cân phân tích.
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu phòng thử nghiệm theo quy định trong TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002)
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998)
7.2. Phần mẫu thử
Cân khoảng 5 g phần mẫu thử (hoặc nhiều hơn, nếu cần) chính xác đến 1 mg, cho vào chén nung (5.2)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 837:2006 về thức ăn chăn nuôi - tiêu chuẩn hàm lượng vitamin trong thức ăn hỗn hợp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6599:2000 (ISO 6651 : 1987) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng aflatoxin B1 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1537:2007 (ISO 6869:2000) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi, đồng, sắt, magiê, mangan, kali, natri và kẽm - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:2007 (ISO 06495 : 1999) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng clorua hoà tan trong nước
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:2007 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng tryptophan
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1545:1993 về thức ăn cho chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng chất chiết không đạm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 729/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 837:2006 về thức ăn chăn nuôi - tiêu chuẩn hàm lượng vitamin trong thức ăn hỗn hợp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:2001 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - phương pháp Kjeldahl do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6599:2000 (ISO 6651 : 1987) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng aflatoxin B1 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526:1986 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng canxi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1537:2007 (ISO 6869:2000) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi, đồng, sắt, magiê, mangan, kali, natri và kẽm - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:2007 (ISO 06495 : 1999) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng clorua hoà tan trong nước
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:2007 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng tryptophan
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998) về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1545:1993 về thức ăn cho chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng chất chiết không đạm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526-1:2007 (ISO 6490-1:1985) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi - phần 1: phương pháp chuẩn độ
- Số hiệu: TCVN1526-1:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực