Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5283:1990

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRIPTOPHAN
Animal feeding stuffs - Methods for determination of triptophan content

1. Nguyên tắc của phương pháp

Cắt liên kết peptit của protein bằng kiềm khi đun nóng và tách triptophan trên cột sắc ký trao đổi ion của máy phân tích axit amin. Phức tạo thành trong phản ứng với thuốc thử ninhydrin có cường độ màu tỷ lệ với hàm lượng axit amin trong dung dịch

2. Lấy mẫu

Lấy mẫu để thử theo TCVN 4325-86

3. Dụng cụ và hóa chất

3.1. Dụng cụ

- Máy phân tích axit amin;

- Máy nghiền mẫu;

- Máy cắt mẫu thực vật;

- Rây với đường kính lỗ 1mm theo TCVN 2230 - 77;

- Nồi hấp;

- Tủ sấy tự ngắt có nhiệt độ 110 ± 20C;

- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002 g;

- Máy đo pH;

- Ampun thủy tinh có chỗ thắt, dung tích 20ml;

- Bình định mức dung tích 50; 100; 1000 ml;

- Phễu lọc thủy tinh đường kính 2 - 3 cm;

- Pipét chia độ dung tích 1, 2, 5, 10 ml;

- Đũa thủy tinh;

- Giấy lọc không tro, băng xanh đường kính 6 - 8 cm.

3.2. Hóa chất

- Bộ thuốc thử cho máy phân tích axit amin;

- Axit amin chuẩn (triptophan);

- Axit clohydric đặc (d = 1,19 g/ml), TKHH;

- Cồn etylic;

- Natri xitrat, TKHH hay TKPT;

- Phenol, TKPT;

- Natri hydroxit, TKHH;

- Bary hydroxit ngậm 8 phân tử nước Ba(OH)2.8H2O; TKHH;

- Natricacbonat (khan), TKHH;

- Propanol - 2 (rượu izo propylic);

- Nước cất hay nước có độ tinh khiết tương đương.

4. Chuẩn bị thử

4.1. Chuẩn bị mẫu để thử

Mẫu cỏ khô, thức ăn ủ, thức ăn xanh được cắt thành từng đoạn dài 1 - 3cm. Thức ăn củ quả được cắt thành lát mỏng có độ dày 0,8 cm. Đảo đều mẫu đã cắt trên mảnh nilon và từ những chỗ khác nhau lấy một lượng mẫu để sao cho sau khi sấy có khoảng 100 g mẫu. Sấy mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 60-650C đến khối lượng không đổi (trạng thái khô không khí). Sau khi sấy, nghiền mẫu và sàng qua rây có đường kính lỗ rây 1 mm. Phần còn lại không lọt qua rây được cắt nhỏ bằng kéo hay nghiền trong cối sứ, sau đó đem trộn đều với phần đã lọt qua rây.

Mẫu thức ăn hỗn hợp, thức ăn hạt, khô dầu, bột từ thân lá cây xanh được nghiền nhỏ không cần sấy trước và sau đó sàng qua rây.

Những mẫu đã chuẩn bị được bảo quản trong bình thủy tinh hay bình polyetylen có nút đậy kín, để ở nơi khô ráo.

4.2. Chuẩn bị dung dịch và thuốc thử

4.2.1. Chuẩn bị dung dịch đệm với pH = 2,2

Hòa tan 19,6 natri xitrat trong 200 - 300 ml nước cất, thêm vào đó 16,6 ml axit clohydric đặc, 1g phenol và đưa thể tích đến 1000 ml bằng nước cất. Nồng độ ion hydro được kiểm tra trên máy đo pH và khi cần thiết, điều chỉnh pH bằng dung dịch natri hydroxit 50% hay bằng axit clohydric đặc.

4.2.2. Chuẩn bị dung dịch natri cacbonat 10%.

Hòa tan 100 g natri cacbonat khan trong 900 ml nước cất và trộn đều.

4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn triptophan

Cân 125 mg triptophan với độ chính xác đến 0,0002g, hòa tan bằng dung dịch rượu izopropylic trong nước (tỷ lệ 1:9) và đưa thể tích bình định mức đến 50 ml. 1 ml dung dịc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng triptophan

  • Số hiệu: TCVN5283:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1990
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản