Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4806:1989

ISO 6495 - 1980

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC
Animal feeding stuffs - Determination of water – Soluble chlorides content

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 6495 – 80, quy định phương pháp xác định hàm lượng Clorua hòa tan trong nước của thức ăn chăn nuôi, được biểu thị bằng Natri clorua.

1. Nguyên tắc

Hòa tan trong nước các clorua có trong một lượng mẫu cân. Nếu mẫu có chứa chất hữu cơ thì phải gạn lọc khỏi dung dịch. Tạo môi trường axit yếu bằng axit nitric và dung dịch chuẩn nitrat bạc để kết tủa clorua dưới dạng clorua bạc. Chuẩn độ lượng nitrat bạc dư bằng amoni thioxyanat hoặc kalithioxyanat.

2. Thuốc thử

Thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

2.1. Axeton

2.2. n-Hexan

2.3. Axit nitric – có khối lượng riêng ở 200C là 1,38 g/ml.

2.4. Than hoạt tính đã loại clorua và không có khả năng hấp thụ clorua.

2.5. Dung dịch bão hòa amoni sắt III sunfat.

2.6. Dung dịch carre I. Hòa tan trong nước 21,9g axetat kẽm ngậm 2 nước [Zn(CH3COO)2.2H2O] cho thêm 3ml axit axetic bằng cho nước thêm đạt 100ml.

2.7. Dung dịch Carre II

Hòa tan 10.6 g kaliferoxyanua ngậm 3 phân tử nước [K4Fe(CN)6.3H2O] trong nước, và cho nước thêm đạt 100 ml.

2.8. Amonithioxyanat hay kali thioxyanat dung dịch chuẩn (NH4SCN) hay (KSCN) 0,1 mol/l.

2.9. Bạc nitrat, dung dịch chuẩn 0,1 mol/l (AgNO3)

3. Dụng cụ

3.1. Máy lắc quay ngang có tần số quay vào khoảng 35 đến 40 lần/phút.

3.2. Bình thủy tinh định mức một vạch, dung tích 200 và 500 ml.

3.3. Pipet với dung tích thích hợp

3.4. Buret

3.5. Cân phân tích

4. Tiến hành thử

4.1. Mẫu thử và chuẩn bị các dung dịch thử. Tùy theo bản chất của mẫu mà lấy lượng mẫu thử và chuẩn bị các dung dịch thử theo các điều 4.1.1, 4.1.2 và 4.1.3.

4.1.1. Mẫu không chứa các chất hữu cơ. Cân với độ chính xác 1 mg số lượng mẫu không quá 10g, dự đoán trọng lượng mẫu có chứa không quá 3 g clorua. Cho mẫu và 400 ml nước vào bình dung tích 500 ml để ở nhiệt độ 200C.

Trộn đều 30 phút trên máy lắc quay, đổ nước thêm đến vạch định mức, lại trộn đều rồi lọc.

4.1.2. Mẫu có chứa các chất hữu cơ (loại trừ những sản phẩm kể ở mục 4.1.3).

Cân với độ chính xác 1 mg lượng mẫu khoảng 5g thêm vào 1g than hoạt tính vào bình dung tích 500 ml. Cho thêm 400 ml nước ở 200C và 5ml dung dịch Carre I, khuấy, sau cho thêm 5 ml dung dịch Carre II. Trộn đều 30 phút trên máy lắc quay.

Đổ thêm nước cho đến vạch định mức, lắc đều và lọc.

4.1.3. Thức ăn nấu chín, khô dầu lanh và bột mì những sản phẩm chứa nhiều bột hạt lanh và các sản phẩm khác giàu chất nhày hoặc các chất keo (ví dụ tinh bột được dextrin hóa)

Tiến hành thử như điều 4.1.2, nhưng không lọc. Chắt lấy 100ml dịch lỏng phía trên cặn (nếu cần thiết thì li tâm trước khi chắt) cho vào bình 200ml. Trộn đều với axeton và đổ thêm axton đến vạch định mức, trộn đều và lọc.

4.2. Chuẩn độ

Dùng pipet lấy 25 đến 100 ml dịch lọc (tùy thuộc vào lượng clorit có trong mẫu) cho vào bình tam giác rồi tiến hành theo các mục 4.1.1, 4.1.2 hoặc 4.1.3. Lượng dịch lọc không chứa quá 150 mg clorua (Cl)

Nếu cần cho thêm nước vào sao cho thể tích không nhỏ hơn 50ml, cho thêm 5ml axit nitric, 2ml dung dịch ammoni sắt III sunfat bão hòa và 2 giọt dung dịch amonitioxianat hay kali tioxianat bằng buret, đựng đầy dung dịch đến vạch không (0), (p

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:1989 (ISO 6495 - 1980) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước

  • Số hiệu: TCVN4806:1989
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1989
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản