ISO 6495-1:2015
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Animal feeding stuff - Determination of water-soluble chlorides content - Part 1: Titrimetric method
Lời nói đầu
TCVN 4806-1:2018 thay thế TCVN 4806:2007
TCVN 4806-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 6495-1:2015;
TCVN 4806-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F17 Thức ăn chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ TCVN 4806 (ISO 6495), Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước gồm tiêu chuẩn:
- TCVN 4806-1:2018 (ISO 6495-1:2015), Phần 1: Phương pháp chuẩn độ.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Animal feeding stuff - Determination of water-soluble chlorides content - Part 1: Titrimetric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước của thức ăn chăn nuôi, được tính theo natri clorua.
Phương pháp này áp dụng cho thức ăn chăn nuôi có hàm lượng clorua hòa tan trong nước tính theo natri clorua ≥ 0,05 %.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4325 (ISO 6497), Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng trong phân tích phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 6952 (ISO 6498), Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử
Hòa tan clorua có trong phần mẫu thử bằng nước. Nếu mẫu có chứa chất hữu cơ thì phải làm trong. Sau đó dung dịch mẫu thử được axit hóa nhẹ bằng axit nitric và clorua được kết tủa thành bạc clorua bằng dung dịch chuẩn bạc nitrat. Lượng bạc nitrat dư được chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn amoni thiocyanat hoặc kali thiocyanat, sử dụng phương pháp Volhard.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích.
4.1 Nước, ít nhất là loại 3 được quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2 Axeton.
4.3 n-hexan.
4.4 Axit nitric, nồng độ khối lượng ρ20(HNO3) = 1,38 g/ml.
4.5 Axit nitric loãng, phần thể tích ρ(HNO3) = 2 %.
Pha loãng 20 ml axit nitric (4.4) thành 1 000 ml bằng nước (4.1).
4.6 Dung dịch kali chromat, nồng độ khối lượng ρ(K2CrO4) = 5 % trong nước (4.1).
4.7 Amoni sắt (III) sulfat [NH4Fe(SO4)2.12 H2O], dung dịch bão hòa
Dung dịch này được chuẩn bị từ NH4Fe(SO4)2.12H2O được hòa tan trong nước (4.1) đến khi bão hòa. Cần có khoảng 125 g amoni sắt (III) sulfat trong 100 ml nước.
4.8 Cacbon đã hoạt hóa, không chứa
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4806-1:2018 (ISO 6495-1:2015) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ
- Số hiệu: TCVN4806-1:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực