Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
ISO 6651 : 1987
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN B1
Animal feeding stuffs - Determination of aflatoxin B1 content
TCVN 6599:2000 hoàn toàn tương đương với ISO 6651:1987.
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định hàm lượng aflatoxin B1, trong thức ăn chăn nuôi.
2.1. Phương pháp A: Áp dụng cho các thức ăn đơn sau:
- Các hạt có dầu và khô dầu của chúng, đặc biệt là dừa, cùi dừa khô, hạt lanh, hạt đậu tương, hạt vừng, hạt cây cọ babassu;
- Bột sắn;
- Mầm ngô;
- Ngũ cốc và các sản phẩm của ngũ cốc;
- Bột đậu;
- Bã và bột khoai tây.
Trong trường hợp có những chất làm cản trở việc xác định theo phương pháp A, nên xác định theo phương pháp B.
2.2. Phương pháp B: Áp dụng cho thức ăn dạng hỗn hợp và các loại nguyên liệu thức ăn đơn không được đề cập tại điều 2.1.
Phương pháp này không áp dụng cho thức ăn chứa bã ép của cam, chanh.
2.3. Giới hạn dưới để phát hiện aflatoxin B1 là 0,01 mg/kg.
ISO 6498 Thức ăn chăn nuôi – chuẩn bị mẫu thử.
Chiết aflatoxin từ phần mẫu thử bằng clorofooc, lọc và làm sạch phần dịch lọc qua cột silicagel.
Cho bay hơi phần dịch lọc và hòa tan phần cặn bằng một thể tích clorofooc xác định hoặc hỗn hợp benzen và axetonitril.
Chấm một phần dung dịch hòa tan này trên sắc ký lớp mỏng, dùng sắc ký một chiều đối với phương pháp A và sắc ký hai chiều đối với phương pháp B.
Xác định hàm lượng aflatoxin B1 bằng mắt thường hoặc bằng máy đo cường độ huỳnh quang, bằng cách kiểm tra sắc ký đồ dưới đèn tử ngoại và so sánh với những dung dịch chuẩn aflatoxin B1 đã biết trước nồng độ được chấm trên cùng một bản với dịch chiết phần mẫu thử.
Sự tạo thành dẫn xuất hemiaxetat khẳng định sự có mặt của aflatoxin B1.
Tất cả các thuốc thử phải được công nhận đạt chất lượng phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc ít nhất là nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Clorofooc, được làm ổn định với 0,5 đến 1% etanol 96% (v/v).
5.2. N-Hexan.
5.3. Dietyl ete khan, không chứa peroxit.
5.4. Benzen/axetonitril, hỗn hợp theo tỷ lệ 98: 2.
Hỗn hợp 98 thể tích Benzen với 2 thể tích axetonitril.
5.5. Clorofooc/metanol, hỗn hợp theo tỷ lệ 97:3.
Hỗn hợp 97 thể tích clorofooc với 3 thể tích metanol.
5.6. Các hệ dung môi khai triển1)
5.6.1. Clorofooc/axeton, hỗn hợp theo tỷ lệ 90:10
Hỗn hợp 90 thể tích clorofooc với 10 thể tích axeton trong bình chưa bão hòa.
5.6.2. Dietyl ete/metanol/ nước, hỗn hợp theo tỷ lệ 96:3:1
Hỗn hợp 96
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 869:2006 về thức ăn chăn nuôi - sắn khô - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 984:2006 về thức ăn chăn nuôi - bột cá - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:2001 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - phương pháp Kjeldahl do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng triptophan
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526:1986 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng canxi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:1986 về thức ăn chăn nuôi - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4805:1989 (ISO 5061 - 1983) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định vỏ hạt thầu dầu bằng kính hiển vi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:1989 (ISO 6495 - 1980) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1547:1994 về thức ăn hỗn hợp cho lợn
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526-1:2007 (ISO 6490-1:1985) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi - phần 1: phương pháp chuẩn độ
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7596:2007 (ISO 16050:2003) về thực phẩm - xác định Aflatoxin B1, và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng - phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 1Quyết định 728/QĐ-BKHCN năm 2007 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 869:2006 về thức ăn chăn nuôi - sắn khô - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 984:2006 về thức ăn chăn nuôi - bột cá - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:2001 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - phương pháp Kjeldahl do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng triptophan
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526:1986 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng canxi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:1986 về thức ăn chăn nuôi - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4805:1989 (ISO 5061 - 1983) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định vỏ hạt thầu dầu bằng kính hiển vi
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:1989 (ISO 6495 - 1980) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1547:1994 về thức ăn hỗn hợp cho lợn
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526-1:2007 (ISO 6490-1:1985) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi - phần 1: phương pháp chuẩn độ
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6599:2007 (ISO 6651: 2001)
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7596:2007 (ISO 16050:2003) về thực phẩm - xác định Aflatoxin B1, và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng - phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6599:2000 (ISO 6651 : 1987) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng aflatoxin B1 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6599:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra