- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5512:1991 về bao bì vận chuyển - Thùng cactông đựng hàng thủy sản xuất khẩu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726:1989 về tôm nguyên liệu tươi
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289:1992 về tôm mực đông lạnh - Yêu cầu vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2068:1986 về thủy sản đông lạnh - Phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4544:1988 về tôm tươi - Phân loại theo giá trị sử dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 4381 - 1992 thay thế TCVN 4381-86;
TCVN 4381 - 1992 do Ban kỹ thuật Thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học - Công nghệ ban hành theo Quyết định số 136/QĐ ngày 12 tháng 12 năm 1992.
TÔM VỎ ĐÔNG LẠNH
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Unpeeled frozen shrimp
Specifications
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tôm tươi bỏ đầu, đông lạnh (dạng block) xuất khẩu.
1.1. Thuật ngữ và giải thích theo phụ lục
1.2. Nguyên liệu để sản xuất tôm vỏ đông lạnh gồm các loài tôm từ nhóm I đến nhóm IV trong TCVN 4544-88, Tôm tươi - Phân loại theo giá trị sử dụng; độ tươi theo TCVN 3726-89, Tôm tươi nguyên liệu - Yêu cầu kỹ thuật.
1.3. Tôm vỏ đông lạnh được sản xuất thành 2 hạng:
- Hạng 1: Ký hiệu A1 - I
- Hạng 2: Ký hiệu A1 - II.
1.4. Nhiệt độ trung tâm của bánh tôm không lớn hơn âm 120C.
1.5. Trạng thái bên ngoài của bánh tôm: Lớp băng phải bằng phẳng và bao kín bề mặt bánh tôm, màu băng trắng trong hoặc trắng mờ, không cho phép có màu lạ khác. Thẻ cỡ phải đặt ở giữa mặt bên bánh tôm.
1.6. Khối lượng của mỗi bánh tôm (sau khi rã đông và để ráo nước) cho phép sai lệch không quá ±2,5% so với khối lượng quy định. Nhưng khối lượng trung bình của toàn bộ mẫu không thấp hơn khối lượng quy định.
1.7. Cỡ sản phẩm: tính bằng số thân tôm trên 1 cân Anh (Pound = 453,6g) theo quy định như sau:
U8,8 - 12, 13 - 15, 16 - 20, 21 - 25, 26 - 30, 31 - 40, 41 - 50, 51 - 60, 61 - 70, 71 - 90; Riêng tôm rảo (bạc đất) có thêm cỡ 91 - 100.
1.8. Độ đồng đều của cỡ
Cho phép lẫn không quá 5% số thân tôm ở cỡ dưới kế tiếp, nhưng tổng số thân tôm trong cỡ phải đúng quy định.
1.9. Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý của tôm vỏ đông lạnh theo quy định của bảng dưới đây:
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu | |
Hạng 1 | Hạng 2 | |
1. Hình dạng | Nguyên vẹn, không nứt đốt, tôm càng không ôm trứng | Nguyên vẹn, tỷ lệ nứt đốt, vỡ vỏ (vết vỡ không lớn hơn 1/3 chu vi đốt) không quá 7% |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 136-QĐ năm 1992 ban hành ba tiêu chuẩn Việt Nam về Tôm thịt đông lạnh của Bộ trưởng Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5512:1991 về bao bì vận chuyển - Thùng cactông đựng hàng thủy sản xuất khẩu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726:1989 về tôm nguyên liệu tươi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289:1992 về tôm mực đông lạnh - Yêu cầu vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2064:1977 về tôm đông lạnh (ứơp đông) - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2068:1986 về thủy sản đông lạnh - Phương pháp thử
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4381:2009 về tôm vỏ đông lạnh
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4544:1988 về tôm tươi - Phân loại theo giá trị sử dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4381:1986 về Thủy sản đông lạnh xuất khẩu - Tôm vỏ - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:1998 về Tôm đóng hộp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4381:1992 về tôm vỏ đông lạnh - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN4381:1992
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 12/12/1992
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực