Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3980 - 84

GIẤY VÀ CÁCTÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG XƠ

Paper and board - Method for determination of fibrous composition

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần xơ của các loại giấy, cáctông sản xuất từ xenluylô, bán xeluylô hoặc sợi dệt, sợi tổng hợp, sợi nhân tạo.

1. CHUẨN BỊ MẪU

1.1. Mẫu thử để xác định thành phần xơ trong giấy và cáctông cắt từ 5 tờ mẫu khác nhau theo TCVN 3649 – 81, mỗi mẫu thử có kích thước 15 x 30 mm.

Từ mẫu thử đã lấy dùng thuốc thử thích hợp làm mất khả năng liên kết giữa các xơ.

1.2 Thiết bị, dụng cụ

Kính hiển vi có độ phóng đại từ 70 đến 120 lần, thước đo trên kính hiển vi có thang đo và dấu thập;

Dụng cụ chiếu sáng;

Kính lam có kích thước 76 x 26 x (1,0 ÷ 1,5) mm;

Kính mỏng có kích thước 20 x 20 x (0,15 ÷ 0,18) mm hoặc 18 x 18 x (0,15 ÷ 0,18) mm;

Đồng hồ bấm giây;

Cốc có mỏ, dung tích 100 ml, chịu nhiệt;

Đũa thủy tinh đầu tày, đường kính 2mm;

Cốc sứ có nắp, dung tích 50ml;

Bếp điện;

Ống nhỏ giọt;

Ống đong hình trụ;

Bàn chuẩn bị tiêu bản;

Kim mũi nhọn;

Kim mũi mác;

Giấy lọc.

1.3 Hóa chất và dung dịch:

Nước cất theo TCVN 2117 – 77;

Xút (NaOH) tinh khiết, dung dịch 1% và 10%;

Axit Clohydric (HCl) tinh khiết, dung dịch 0,1%;

Axit sunfuric (H2SO4) tinh khiết, pha loãng tỷ lệ 1 : 1;

Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết, dung dịch 0,5%;

Hydro Peroxit (H2O2) tinh khiết, dung dịch 2%;

Canxi nitrat (Ca(NO3)2) tinh khiết, dung dịch 50%;

Canxi clorua (CaCl2) tinh khiết, phân tích dung dịch 3%;

Cacbon tetraclorua (CCl4) tinh khiết, phân tích;

Ete etylic tinh khiết;

Dicloetan tinh khiết;

Axeton tinh khiết;

Benzen tinh khiết.

1.4 Dùng kim mũi nhọn và kim mũi mác tách xơ

Tùy thuộc vào loại giấy và cáctông mà tiến hành xử lý bằng nước cất, thuốc thử hoặc dung dịch ở các phần sau cho mỗi loại.

1.4.1 Đối với giấy và cáctông không có lớp tráng bề mặt hoặc gia keo nội bộ ít, tùy thuộc vào mức liên kết của các xơ mà áp dụng một trong các cách sau:

Ngâm hoặc đun sôi mẫu thử 5 phút trong nước cất.

Đun sôi mẫu thử 5 phút trong dung dịch xút 1%, rồi rửa bằng nước cất.

Đun sôi mẫu thử 15 đến 30 phút trong dung dịch Axit Clodyric 0,1%, rồi rửa bằng nước cất.

1.4.2 Đối với giấy và cáctông có lớp tráng bề mặt, tùy thuộc vào mức liên kết của các xơ mà áp dụng một trong các cách sau:

Đun sôi mẫu thử 5 phút trong dung dịch canxi cacbonat 0,5% hoặc dung dịch xút 0,1%, rồi cẩn thận dùng đũa thủy tinh loại bỏ lớp tráng trong dung dịch.

Ngâm mẫu thử 3 lần liên tiếp trong dung dịch cacbon tetraclorua, mỗi lần 10 phút, sau đó đun nóng trong dung dịch xút 1% 5 phút.

Đối với giấy và cáctông tráng bằng paraphin dùng ête êtylic hoặc axêtôn ngâm 3 lần liên tục.

Đối với giấy tráng nhựa đường (bitum) dùng benzen hoặc dicloetan để loại bỏ nhựa đường.

Đối với giấy và cáctông có tráng viscô, ngâm mẫu thử 5 phút trong dung dịch canxi nitrat nóng 50%, sau đó đun sôi 15 – 20 phút trong dung dịch xút 1%.

1.4.3 Giấy và cáctông có màu, tùy thuộc vào mức liên kết giữa

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980:1984 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định thành phần và hàm lượng xơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3980:1984
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 22/12/1984
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản