GIẤY VÀ CÁCTÔNG TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH FORMALDEHYT TRONG DUNG DỊCH NƯỚC CHIẾT
Paper and board intended to come into contact with foodstuffs - Determination of formaldehyde in an aqueous extract
Lời nói đầu
TCVN 8308 : 2010 hoàn toàn tương đương với EN 1541 : 2001.
TCVN 8308 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và Sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẤY VÀ CÁCTÔNG TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH FORMALDEHYT TRONG DUNG DỊCH NƯỚC CHIẾT
Paper and board intended to come into contact with foodstuffs - Determination of formaldehyde in an aqueous extract
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định formaldehyt trong dung dịch nước chiết từ giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm. Giới hạn xác định là 1 mg/kg . Điều này có nghĩa là đối với giấy có định lượng là 100 g/m2 thì giới hạn xác định sẽ là 0,001 mg/dm2.
Đối với giấy và cáctông tiếp xúc ở nhiệt độ phòng, áp dụng nước chiết lạnh. Đối với các vật liệu giấy và cáctông dùng để đun sôi và lọc nóng thì áp dụng nước chiết nóng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8307 : 2010 (EN 645 : 1993), Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh.
EN 647, Paper and board intended to come into contact with foodstuffs - Preparation of a hot water extract (Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết nóng).
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.
Nước chiết lạnh (cold water extract)
Dung dịch nước thu được từ quá trình chiết lạnh [TCVN 8307 (EN 645)].
3.2.
Nước chiết nóng (hot water extract)
Dung dịch nước thu được từ quá trình chiết nóng (EN 647).
Formaldehyt phản ứng với pentan-2, 4-dion (axetylaxeton) khi có mặt của amoni axetat để tạo thành 3,5-diaxetyl-1,4-dihydrolutidin. Độ hấp thụ của dịch chiết được đo tại bước sóng 410 nm.
CHÚ THÍCH Dịch chiết này phải được quét bằng quang phổ tử ngoại (UV) để xác nhận khi mức của formaldehyt vượt quá giới hạn quy định (xem Điều 10).
Thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích và nước phải là nước cất hoặc nước tinh khiết tương đương.
5.1. Amoni axetat khan
5.2. Axit axetic 99% (d = 1,05)
5.3. Pentan-2,4-dion
5.4. Axit clohydric, 1 mol/l
5.5. Dung dịch natri hydroxit, 1 mol/l
5.6. Dung dịch hồ tinh bột mới pha chế, 2 g/l
5.7. Dung dịch formaldehyt, 370 g/l đến 400 g/l
5.8. Dung dịch iốt chuẩn, 0,05 mol/l
5.9. Dung dịch natri thiosulphat chuẩn, 0,1 mol/l
5.10. Thuốc thử pentan-2,4-dion
Trong bình định mức 100,0 ml hòa tan:
- 15,0 g amoni axetat khan (xem 5.1);
- 0,2 ml pentan-2,4-dion (xem 5.3);
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8308:2010 (EN 1541 : 2001) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Xác định formaldehyt trong dung dịch nước chiết
- Số hiệu: TCVN8308:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực