Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Waste paper
Lời nói đầu
TCVN 5946 : 2007 thay thế TCVN 5946 : 1995
TCVN 5946 : 2007 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẤY LOẠI
Waste paper
Tiêu chuẩn này áp dụng cho giấy loại dùng làm nguyên liệu tái sản xuất bột giấy, giấy và cáctông.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại giấy loại một cách tổng quát, bởi vậy trong các hợp đồng giữa bên mua và bên bán nên có các chi tiết kỹ thuật cụ thể, nhưng không được trái với các quy định trong tiêu chuẩn này.
TCVN 1867 : 2007 (ISO 287 : 1995) Giấy và cáctông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sấy khô.
TCVN 3980 : 2001 Giấy bột giấy và cáctông - Phân tích thành phần xơ sợi.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và giải thích sau:
3.1. Giấy loại (waste paper)
tất cả các loại giấy và cáctông đã qua sử dụng, hoặc giấy và cáctông bị loại trong quá trình sản xuất, phân loại, gia công, in ấn, được sử dụng để tái sản xuất thành bột giấy, giấy và cáctông bằng các phương pháp xử lý cơ học hoặc kết hợp giữa phương pháp cơ học và hóa học.
3.2. Các vật liệu không sử dụng được (unusable materials)
các loại vật liệu không sử dụng được trong tái sản xuất bột giấy, giấy và cáctông gồm: các thành phần không phải giấy, giấy và cáctông có hại cho quá trình sản xuất.
3.2.1. Thành phần không phải là giấy (non-paper components)
các loại vật liệu có lẫn trong giấy loại mà trong quá trình sản xuất là nguyên nhân làm hỏng máy móc thiết bị hoặc làm ngừng hoạt động của dây chuyền sản xuất hoặc làm giảm chất lượng của sản phẩm, gồm:
- kim loại
- chất dẻo
- thủy tinh
- vải
- cát và vật liệu xây dựng - vật liệu tổng hợp
- giấy tổng hợp: sản phẩm dạng tờ được làm từ xơ sợi tổng hợp hoặc được ép ra từ vật liệu nhiệt dẻo.
3.2.2. Giấy và cáctông có hại cho quá trình sản xuất (paper and board detrimental to production)
loại giấy và cáctông được xử lý đặc biệt không thể sử dụng để làm nguyên liệu tái sản xuất bột giấy, giấy và cáctông, hoặc sẽ gây ra các hỏng hóc cho máy móc thiết bị, hoặc sự có mặt của nó làm cho sản phẩm giấy và cáctông không dùng được.
4.1. Yêu cầu về vệ sinh, an toàn và bảo vệ môi trường của giấy loại phải theo đúng các quy định hiện hành.
4.2. Giấy loại phải có nguồn gốc rõ ràng:
- Giấy loại thu gom riêng lẻ từ các nơi phân loại đồ bỏ đi không phù hợp để tái sản xuất bột giấy, giấy và cáctông.
- Giấy loại có nguồn gốc từ các hệ thống thu gom nhiều loại vật liệu mà trong đó chỉ gồm các loại vật liệu có giá trị và tái sinh được phải đánh dấu riêng.
- Bên mua có thể yêu cầu bên bán cung cấp nguồn gốc của giấy loại và các tiêu chuẩn quy định mà bên bán phải tuân theo.
5.1. Phân loại
Căn cứ vào chất lượng nguyên liệu, giấy loại được chia làm năm nhóm.
- Nhóm A: loại chất lượng thấp;
- Nhóm B: loại chất lượng trung bình;
- Nhóm C: loại chất lượng cao;
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-6:2010 (ISO 12625-6 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 6: Xác định định lượng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-4:2010 (ISO 12625-4 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 4: Xác định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8308:2010 (EN 1541 : 2001) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Xác định formaldehyt trong dung dịch nước chiết
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8307:2010 (EN 645 : 1993) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5900:1995 về Giấy in báo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7062:2007 về Giấy làm vỏ bao xi măng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002 về Giấy bao gói do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7064:2002 về Giấy vệ sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7065:2010 về Khăn giấy
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 về Giấy - Khổ sử dụng
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1663:1975 về Giấy viết số 3 - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1604:1975 về Giấy than do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1270:1972 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định khối lượng một mét vuông
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980:1984 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định thành phần và hàm lượng xơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-6:2010 (ISO 12625-6 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 6: Xác định định lượng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-4:2010 (ISO 12625-4 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 4: Xác định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8308:2010 (EN 1541 : 2001) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Xác định formaldehyt trong dung dịch nước chiết
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8307:2010 (EN 645 : 1993) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5900:1995 về Giấy in báo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7062:2007 về Giấy làm vỏ bao xi măng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002 về Giấy bao gói do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7064:2002 về Giấy vệ sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7065:2010 về Khăn giấy
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 về Giấy - Khổ sử dụng
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1663:1975 về Giấy viết số 3 - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1604:1975 về Giấy than do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1270:1972 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định khối lượng một mét vuông
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980:1984 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định thành phần và hàm lượng xơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-1:2001 (ISO 9184-1 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 1: Phương pháp chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-2:2001 (ISO 9184-2 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 2: Hướng dẫn chọn phương pháp nhuộm màu xơ sợi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-3:2001 (ISO 9184-3 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phương pháp nhuộm màu Herzberg do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-4:2001 (ISO 9184-4 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 4: Phương pháp nhuộm màu Graff "C" do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-5:2001 (ISO 9184-5 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 5: Phương pháp nhuộm màu Lofton - Merritt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành