Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOTPHO
Theo TCVN 1811 - 76.
Hòa tan mẫu bằng hỗn hợp axit nitric và axit clohidric. Tách photpho vào dạng kết tủa amoni photpho molipdat. Hòa tan kết tủa trong amoni hydroxyt ; kết tủa ion molipdat bằng chì axetat. Lọc, sấy, nung, cân kết tủa nhận được. Tính chuyển sang photpho.
Axit nitric (d = 1,40), dung dịch (1 : 1) ; (2 : 3) ; (5 : 95) ;
Axit clohidric (d = 1,19), dung dịch (1 : 1) ; (1 : 2) ; (2 : 98) ; (5 : 95) ;
Axit pecloric, dung dịch 60 % ;
Axit flohidric, dung dịch 40 % ;
Axit bromic (d = 1,49) ;
Natri cacbonat ;
Amoni thioxianat, dung dịch 5 % ;
Sắt (III) clorua, dung dịch 10 % ;
Amoni hydroxyt (d = 0,91), dung dịch (1 : 2) ; (5 : 95) ;
Axit sunfuric (d = 1,84), dung dịch (1 : 3) ;
Kali pemanganat, dung dịch 4 % ;
Natri nitrit, dung dịch 30 % ;
Kali nitrat, dung dịch 3 % ;
Amoni nitrat ;
Hydroxilamin clorua hoặc hydroxilamin sunfat, dung dịch 10 % ;
Amoni axetat, dung dịch 25 % ;
Chì axetat, dung dịch 4 % ;
Amoni clorua ;
Amoni molipdat, dung dịch, cách pha như sau : hòa tan 300 g amoni molipdat trong 2 lít axit nitric (d = 1,40). Thêm 1 g amoni photphat ; khuấy đều. Để lắng 24 giờ ; lọc kết tủa ;
Hỗn hợp rửa : rót 20 ml axit nitric (d = 1,40) vào 980 ml nước ; thêm 50 g amoni nitrat, khuấy, lọc cặn.
Lấy lượng cân mẫu theo bảng 1 :
Bảng 1
Hàm lượng photpho, % | Lượng cân mẫu, g |
Đến 0,03 | 4,0 |
Trên 0,03 » 0,08 | 3,0 |
» 0,08 » 0,25 | 2,0 |
» 0,25 » 0,40 | 1,0 |
» 0,40 | 0,5 |
Khi hàm lượng photpho lớn hơn các giá trị nêu ở bảng 1, tiến hành phân tích lấy từ một phần dung dịch tương đương với các giá trị trong bảng 1.
4.1. Hòa tan mẫu
4.1.1. Gang thép không chứa titan, xiriconi, vonfam, asen, molipden
Hòa tan mẫu trong 15 ml axit nitric (1 : 1) và 30 ml axit clohidric (d = 1,19) trong cốc dung tích 400 ml ; đun nóng nhẹ. Bốc hơi dung dịch đến khô. Để nguội ; thêm vào cặn khô 15 ml axit clohidric (d = 1,19) ; bốc hơi tiếp đến khô. Sấy cặn khô ở 130 - 135oC để loại axit clohidric. Nếu cacbua trong mẫu không tan hoặc lượng silic trên 0,5 % thì thêm vào dung dịch 10 - 15 ml axit pecloric 60 %. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ ; bốc hơi tiếp đến xuất hiện khói đặc. Để nguội. Cẩn thận thêm 20 ml axit clohidric (d = 1,19) ; 80 ml nước nóng ; đun đến tan muối. Lọc qua giấy lọc định lượng có chứa giấy lọc vụn vào bình nón dung tích 300 - 500 ml. Rửa kết tủa và cốc 4 - 5 lần bằng axit clohidric (5 : 95) nóng, sau đó, rửa lại 3 - 4 lần bằng nước nóng. Vứt bỏ giấy lọc và kết tủa. Thêm 20 ml axit nitric (d = 1,40) vào dung dịch lọc. Bốc hơi đến thể tích nhỏ nhất mà muối không bị tách ra. Thêm tiếp 20 ml axit nitric (d = 1,40) ; tiếp tục bốc hơi ; thêm 15 ml axit nitric (d = 0,40) ; 80 ml nước nóng ; giữ dung dịch để phân tích.
4.1.2. Gang thép chứa titan hoặc xiriconir trên 0,1 %
Tiến hành như phần 4.1.1. đến giai đoạn lọc kết tủa. Sấy kết tủa và giấy lọc ; cho vào chén bạch kim ; hóa tro ; nung ở nhiệt độ 500 - 550oC. Lấy ra ; thêm 2 - 3 ml axit nitric (1 : 1) ; 5 - 10 ml axit flohidric 40 % ; cẩn thận bốc hơi đến khô. Sấy khô ; lấy ra ; thêm 2 - 3 g natri cacbonat ; đem nung chảy. Hòa tan khối chảy bằng 80 ml nước trong cốc dung tích 100 - 150 ml ; dùng nước
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1812:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng crom do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1813:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng niken do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1814:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng silic do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1816:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng coban do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1817:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng molypđen do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1818:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng đồng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1819:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng mangan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1820:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng lưu huỳnh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1821:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng cacbon tổng số do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết Định 437-KHKT/QĐ năm 1976 Ban hành 46 tiêu chuẩn Nhà nước về động cơ ô-tô – máy kéo; mối ghép then hoa; bánh răng; thủy lực khí nén; gang thép; thép dụng cụ; ống, dây kim loại; phay đất; công tắc; đui đèn; trường thạch; chai lọ đựng thuốc uống; bao tay bảo hộ lao động và thuật ngữ kỹ thuật nhiệt đới của Chủ nhiệm Uỷ Ban Khoa Học và Kỷ Thuật Nhà Nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1811:1976 về Gang thép - Quy định chung - Phương pháp chuẩn bị mẫu để phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1812:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng crom do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1813:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng niken do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1814:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng silic do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1816:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng coban do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1817:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng molypđen do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1818:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng đồng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1819:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng mangan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1820:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng lưu huỳnh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1821:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng cacbon tổng số do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1815:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp phân tích hóa học
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1815:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng photpho do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1815:1976
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/1976
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra