Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÔNG TE NƠ VẬN CHUYỂN - MÃ HÓA, NHẬN DẠNG VÀ GHI NHÃN
Freight containers - Coding, identification and marking
Lời nói đầu
TCVN 7623 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 6346 : 1995.
TCVN 7623 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 104 Công te nơ vận chuyển biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TE NƠ VẬN CHUYỂN - MÃ HÓA, NHẬN DẠNG VÀ GHI NHÃN
Freight containers - Coding, identification and marking
1.1. Tiêu chuẩn này cung cấp một hệ thống để nhận dạng và trình bày các thông tin về công te nơ vận chuyển. Hệ thống nhận dạng được ứng dụng chung, ví dụ như trong tài liệu, kiểm soát và liên lạc (bao gồm cả các hệ thống xử lý số liệu tự động) cũng như để trình bày trên bản thân các công te nơ.
Hệ thống nhận dạng bao gồm cả các phương pháp trình bày sự nhận dạng và một số dữ liệu khác (bao gồm cả các dữ liệu vận hành) trên các công te nơ bằng các dấu hiệu bền lâu.
1.2. Tiêu chuẩn này quy định
a) một hệ thống nhận dạng công te nơ kết hợp với một hệ thống để kiểm tra độ chính xác của việc sử dụng hệ thống nhận dạng, có:
- các dấu hiệu bắt buộc cho trình bày hệ thống nhận dạng để giải thích bằng hình ảnh quan sát, và
- các nét đặc trưng được sử dụng trong nhận dạng thiết bị tự động (AEI) tùy chọn và sự trao đổi các dữ liệu điện tử (EDI):
b) một hệ thống mã hóa cho các dữ liệu về cỡ kích thước và kiểu công te nơ với các dấu tương ứng để trình bày các dữ liệu này:
c) các dấu hiệu thao tác, vận hành bao gồm cả bắt buộc và tùy chọn;
d) trình bày các dấu hiệu trên công te nơ.
1.3. Các thuật ngữ “bắt buộc” và “tùy chọn” trong tiêu chuẩn này được dùng để phân biệt các điều khoản về ghi nhãn theo ISO mà tất cả các công te nơ phải đáp ứng với các điều khoản không yêu cầu đối với tất cả các công te nơ. Các dấu hiệu tùy chọn tính đến sự thông hiểu xa hơn và thúc đẩy sự áp dụng giống nhau của dấu hiệu tùy chọn. Nếu cần lựa chọn để trình bày một dấu hiệu tùy chọn thì phải áp dụng các điều được quy định trong tiêu chuẩn này có liên quan đến dấu hiệu. Thuật ngữ “bắt buộc” và “tùy chọn” không có liên quan đến yêu cầu của bất cứ cơ quan chỉ đạo nào.
1.4. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các công te nơ vận chuyển được quy định trong các tiêu chuẩn ISO 668, các phần 1 đến 5 của ISO 1496, ISO 8323 khi thấy thích hợp và có thể thực hiện được, nên áp dụng cho:
- các công te nơ khác với các công te nơ quy định trong các tiêu chuẩn được nêu trong điều 2;
- công te nơ - thiết bị có liên quan và /hoặc tháo ra được.
CHÚ THÍCH 1 Các công te nơ được ghi nhãn theo các ấn phẩm trước đây của TCVN… (ISO 6346) không cần phải ghi nhãn lại.
1.5. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dấu hiệu thao tác tạm thời thuộc bất kỳ loại nào, các dấu hiệu bền lâu các tấm dữ liệu v.v… theo yêu cầu của thỏa thuận giữa các chính phủ, luật được ban hành của quốc gia hoặc các tổ chức phi chính phủ khác với ISO.
CHÚ THÍCH 2 Một số quy ước quốc tế chủ yếu có các yêu cầu về ghi nhãn công
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7555:2005 (ISO 830:1999) về Công tenơ vận chuyển - Từ vựng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10175:2013 (ISO 18334:2010) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Chất lượng lắp ráp của các palét bằng gỗ mới
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2005 (ISO 1161 – 1984) về Công tenơ vận tải loạt 1 - Bộ phận định vị ở góc - Đặc tính kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-1:2008 (ISO 18185-1 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 1: Giao thức truyền thông
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-2:2008 (ISO 18185-2 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 2: Yêu cầu áp dụng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-5:2008 (ISO 18185-5 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 5: Lớp vật lý
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13198:2020 (BS EN 13876:2002) về Vận tải - Logistics và dịch vụ - Chuỗi vận tải hàng hoá - Quy tắc thực hành cung cấp dịch vụ hàng hoá bao gói
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13199:2020 về Dịch vụ vận chuyển hàng hoá - Khai báo và báo cáo hoạt động môi trường trong chuỗi vận tải hàng hoá
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7555:2005 (ISO 830:1999) về Công tenơ vận chuyển - Từ vựng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7553:2005 (ISO 668 : 1995) về Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10175:2013 (ISO 18334:2010) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Chất lượng lắp ráp của các palét bằng gỗ mới
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-1:2005 (ISO 1496-1 : 1990) về Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2005 (ISO 1161 – 1984) về Công tenơ vận tải loạt 1 - Bộ phận định vị ở góc - Đặc tính kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-1:2008 (ISO 18185-1 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 1: Giao thức truyền thông
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-2:2008 (ISO 18185-2 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 2: Yêu cầu áp dụng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-5:2008 (ISO 18185-5 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 5: Lớp vật lý
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13198:2020 (BS EN 13876:2002) về Vận tải - Logistics và dịch vụ - Chuỗi vận tải hàng hoá - Quy tắc thực hành cung cấp dịch vụ hàng hoá bao gói
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13199:2020 về Dịch vụ vận chuyển hàng hoá - Khai báo và báo cáo hoạt động môi trường trong chuỗi vận tải hàng hoá
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7623:2023 (ISO 6346:2022) về Công-te-nơ vận chuyển - Mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7623:2007 (ISO 6346 : 1995) về Công te nơ vận chuyển - Mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn
- Số hiệu: TCVN7623:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra