- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7115:2007 (ISO 2419 : 2006) về Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7117:2007 (ISO 2418: 2002) về Da - Phép thử hoá, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-1:2010 (ISO/TS 17226-1 : 2008) về Da - Xác định hàm lượng Formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-2:2010 (ISO 17226-2:2008, AMD 1:2009) về Da - Xác định hàm lượng Formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 2: Phương pháp so màu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10048:2013 (ISO 4684:2005) về Da - Phép thử hóa - Xác định chất bay hơi
ISO 17226-3:2011
DA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH FORMALDEHYT THOÁT RA TỪ DA
Leather. Chemical determination of formaldehyde content- Part 3: Determination of formaldehyde emissions from leather
Lời nói đầu
TCVN 7535-3:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 17226-3:2011.
TCVN 7535-3:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7535 (ISO 17226), Da-Xác định hàm lượng formaldehyt gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 7535-1:2010 (ISO 17226-1:2008), Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- TCVN 7535-2:2010 (ISO 17226-2:2008), Phần 2: Phương pháp so màu
- TCVN 7535-3:2018 (ISO 17226-3:2011), Phần 3: Xác định formaldehyt thoát ra từ da
DA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH FORMALDEHYT THOÁT RA TỪ DA
Leather - Chemical determination of formaldehyde content- Part 3: Determination of formaldehyde emissions from leather
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định formaldehyt thoát ra từ da. Phương pháp này dựa trên phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Đây là phương pháp chọn lọc và cũng cho phép phát hiện được sự thoát ra của các aldehyt và xeton có khối lượng phân tử thấp.
Tiêu chuẩn này quy định sự giải phóng formaldehyt đối với pha khí. Do đó, kết quả thu được không so sánh được với kết quả thu được khi xác định theo phương pháp được quy định trong TCVN 7535-1 (ISO 17226-1) và TCVN 7535-2 (ISO 17226-2) dựa trên việc chiết với nước.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 7115:2007 (ISO 2419 : 2006), Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử vật lý, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
TCVN 10048 (ISO 4684), Da - Phép thử hóa - Xác định chất bay hơi.
Mẫu thử với kích thước xác định được treo ở trên nước khử khoáng trong một chai đậy kín và gia nhiệt tại nhiệt độ không đổi trong thời gian quy định. Sau đó chai được để nguội và formaldehyt hấp thụ trong nước sẽ được phân tích. Nước được trộn với 2,4-dinitrophenylhydrazin, trong đó, aldehyt và xeton phản ứng cho các hydrazon tương ứng. Các chất này được tách bằng phương pháp HPLC pha đảo, được phát hiện tại bước sóng 360 nm và được định lượng.
Trừ khi có quy định khác, chỉ sử dụng hóa chất có độ tinh khiết cấp phân tích đã được công nhận.
Nước loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696).Tất cả các dung dịch là dung dịch nước.
4.1 Hóa chất đối với dung dịch formaldehyt gốc
4.1.1 Dung dịch formaldehyt, khoảng 37 % (phần khối lượng).
4.1.2 Dung dịch iot, 0,05 mol/l, nghĩa là 12,68 g iot/l
4.1.3 Dung dịch natri hydroxit, 2,0 mol/l.
4.1.4 Dung dịch axit sulfuric, 2,0 mol/l
4.1.5 Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 mol/l
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10461:2014 (ISO 23910:2007) về Da - Phép thử cơ lý - Phép đo độ bền xé đường khâu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11544:2016 (ISO 14088:2012) về Da - Phép thử hóa - Phân tích định lượng tác nhân thuộc bằng phương pháp lọc
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11545:2016 (ISO 17489:2013) về Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng thuộc trong tác nhân thuộc tổng hợp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11129-1:2018 (ISO 5402-1:2017) về Da - Xác định độ bền uốn - Phần 1: Phương pháp sử dụng máy đo độ đàn hồi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12276:2018 (ISO 19071:2016) về Da - Phép thử hóa - Xác định Crom (VI) và khả năng khử của tác nhân thuộc crom
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12277-1:2018 (ISO 18218-1:2015) về Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 1: Phương pháp trực tiếp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12277-2:2018 (ISO 18218-2:2015) về Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 2: Phương pháp gián tiếp
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13849:2023 (ISO 20940:2021) về Da - Da mũ giầy mộc thuộc crom toàn phần yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 1Quyết định 4119/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Da do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7115:2007 (ISO 2419 : 2006) về Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7117:2007 (ISO 2418: 2002) về Da - Phép thử hoá, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-1:2010 (ISO/TS 17226-1 : 2008) về Da - Xác định hàm lượng Formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-2:2010 (ISO 17226-2:2008, AMD 1:2009) về Da - Xác định hàm lượng Formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 2: Phương pháp so màu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10048:2013 (ISO 4684:2005) về Da - Phép thử hóa - Xác định chất bay hơi
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10461:2014 (ISO 23910:2007) về Da - Phép thử cơ lý - Phép đo độ bền xé đường khâu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11544:2016 (ISO 14088:2012) về Da - Phép thử hóa - Phân tích định lượng tác nhân thuộc bằng phương pháp lọc
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11545:2016 (ISO 17489:2013) về Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng thuộc trong tác nhân thuộc tổng hợp
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11129-1:2018 (ISO 5402-1:2017) về Da - Xác định độ bền uốn - Phần 1: Phương pháp sử dụng máy đo độ đàn hồi
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12276:2018 (ISO 19071:2016) về Da - Phép thử hóa - Xác định Crom (VI) và khả năng khử của tác nhân thuộc crom
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12277-1:2018 (ISO 18218-1:2015) về Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 1: Phương pháp trực tiếp
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12277-2:2018 (ISO 18218-2:2015) về Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 2: Phương pháp gián tiếp
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13849:2023 (ISO 20940:2021) về Da - Da mũ giầy mộc thuộc crom toàn phần yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-3:2018 (ISO 17226-3:2011) về Da - Xác định hàm lượng formaldehyt - Phần 3: Xác định formaldehyt thoát ra từ da
- Số hiệu: TCVN7535-3:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực