TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11545:2016
ISO 17489:2013
DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THUỘC TRONG TÁC NHÂN THUỘC TỔNG HỢP
Leather - Chemical tests - Determination of tan content in synthetic tanning agents
Lời nói đầu
TCVN 11545:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 17489:2013.
TCVN 11545:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THUỘC TRONG TÁC NHÂN THUỘC TỔNG HỢP
Leather - Chemical tests - Determination of tan content in synthetic tanning agents
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đơn giản và thực tế để xác định phần hấp phụ của các tác nhân thuộc tổng hợp sử dụng sản phẩm có gốc polyme. Phương pháp này đặc biệt phù hợp đối với phép đo tính nhất quán của lô đồng nhất đối với các tác nhân thuộc tổng hợp.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1999 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
3.1
Hàm lượng thuộc (tan content)
Phần hấp phụ của tác nhân thuộc tổng hợp khi được trộn với dung dịch nước với sản phẩm đồng trùng hợp không tan liên kết ngang vinylimidazol/vinylpyrrolidon.
4 Nguyên tắc
Dung dịch tác nhân thuộc tổng hợp được axit hóa và một sản phẩm đồng trùng hợp không tan được trộn tại nhiệt độ phòng. Chất đồng trùng hợp không tan hấp phụ polyphenol từ tác nhân thuộc. Đo hàm lượng khô của dung dịch trước và sau khi trộn với chất đồng trùng hợp hấp phụ. Chênh lệch là phần hấp phụ, là hàm lượng của chất thuộc.
5 Thuốc thử
5.1 Chất đồng trùng hợp không tan liên kết ngang vinylimidazon/vinylpyrrolidon
(xem Phụ lục B).
5.2 Dung dịch axit formic, 50 % theo khối lượng.
5.3 Gelatin, tinh khiết, Loại AR.
5.4 Natri clorua, Loại AR.
5.5 Nước cất hoặc nước khử ion, Loại 3 theo TCVN 4851:1999 (ISO 3696:1987).
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các dụng cụ sau:
6.1 Cân phân tích, chính xác đến ± 0,1 mg.
6.2 Tủ sấy khô, có thông gió, có khả năng duy trì nhiệt độ 105 °C ± 2 °C.
6.3 Máy khuấy từ.
6.4 Máy đo pH với điện cực kết hợp phù hợp.
6.5 Đĩa bằng thép không gỉ (ví dụ AISI 316), hoặc đĩa nhôm, để làm bay hơi dung dịch nước.
6.6 Bình hút ẩm, có tác nhân làm khô
6.7 Phễu lọc màng, đường kính 50 mm, kích cỡ lỗ 0,45 µm hoặc giấy lọc phân tích phù hợp.
6.8 Cốc thủy tinh có mỏ, 1 000 ml và 600 ml.
6.9 Bình định mức, 500 ml.
6.10 Pipet, 50 ml, loại phân tích.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11545:2016 (ISO 17489:2013) về Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng thuộc trong tác nhân thuộc tổng hợp
- Số hiệu: TCVN11545:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực