Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Standard test method for determination of MTBE, ETBE, TAME, DIPE, tertiary-Amyl alcohol and C1 to C4 alcohols in gasoline by gas chromatography
Lời nói đầu
TCVN 7332:2013 thay thế TCVN 7332:2006.
TCVN 7332:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 4815-09 Standard test method for determination of MTBE, ETBE, TAME, DIPE, tertiary-Amyl alcohol and C1 to C4 alcohols in gasoline by gas chromatography với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 4815-09 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 7332:2013 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
XĂNG - XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT MTBE, ETBE, TAME, DIPE, RƯỢU TERT-AMYL VÀ RƯỢU TỪ C1 ĐẾN C4 BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Standard test method for determination of MTBE, ETBE, TAME, DIPE, tertiary-Amyl alcohol and C1 to C4 alcohols in gasoline by gas chromatography
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các ete và rượu trong xăng bằng phương pháp sắc ký khí. Các hợp chất được xác định là methyl tert-butylether (MTBE), ethyl tert-butylether (ETBE), tert-amylmethylether (TAME), diisopropylether (DIPE), methanol, ethanol, isopropanol, n-propanol, isobutanol, tert-butanol, sec-butanol, n-butanol và tert-pentanol (tert-amylalcohol).
1.2. Các loại ete riêng biệt được xác định từ 0,20 % đến 20,0 % khối lượng. Các loại rượu riêng biệt được xác định từ 0,20 % đến 12,0 % khối lượng. Tiêu chuẩn cũng cung cấp các công thức để tính toán phần trăm khối lượng oxy và chuyển đổi về phần trăm thể tích của các chất riêng biệt. Với các hàm lượng < 0,20 % khối lượng, hydrocarbon có thể gây nhiễu cho vài loại ete và rượu. Giới hạn báo cáo 0,20 % khối lượng đã được tiến hành thử nghiệm đối với các loại xăng chứa tối đa bằng 10 % thể tích olefin. Đối với xăng có chứa >10 % thể tích olefin, có thể có nhiễu > 0,20 % khối lượng. Phụ lục A.1 đưa ra sắc ký đồ có nhiễu quan sát được khi xăng chứa 10 % thể tích olefin.
1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại nhiên liệu gốc rượu như M-85 và E-85, sản phẩm MTBE, sản phẩm ethanol, rượu đã biến tính. Hàm lượng methanol của nhiên liệu M-85 được coi là ngoài phạm vi xác định của hệ thống.
1.4. Mặc dù có thể phát hiện được benzen, không dùng tiêu chuẩn này để định lượng mà phải phân tích theo phương pháp khác [xem TCVN 6703 (ASTM D 3606)].
1.5. Các giá trị dùng đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị thông dụng khác cũng được sử dụng để làm rõ và hỗ trợ thêm cho người sử dụng phương pháp này.
1.6. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) hoặc khối
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8401:2011 về Xăng không chì pha 10% etanol - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8063:2009 về Xăng không chì pha 5% Etanol – Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7023:2007 (ASTM D 4953 - 06) về Xăng và hỗn hợp xăng oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp khô)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8401:2011 về Xăng không chì pha 10% etanol - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8063:2009 về Xăng không chì pha 5% Etanol – Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7023:2007 (ASTM D 4953 - 06) về Xăng và hỗn hợp xăng oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp khô)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6703:2010 (ASTM D 3606-07) về Xăng hàng không và xăng động cơ thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2013 (ASTM D 4815-09) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert – amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc ký khí
- Số hiệu: TCVN7332:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra