- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6703:2000 (ASTM D 3606 - 96) về Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2000 (ASTM D 1298 - 90) về Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng), hoặc trọng lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các ete và rượu trong xăng bằng phương pháp sắc ký khí. Các hợp chất được xác định là metyl tert-butylether (MTBE), etyl tert-butylether (ETBE),tert-amylmetylether (TAME), diisopropylether (DIPE), metanol, etanol, isopropanol, n-propanol, isobutanol, tert-butanol, sec-butanol, n-butanol và tert-pentanol (tert-amylalcohol).
1.2. Các loại ete riêng biệt được xác định từ 0,1% đến 20,0% khối lượng. Các loại rượu riêng biệt được xác định từ 0,1 % đến 12,0 % khối lượng. Tiêu chuẩn cũng cung cấp các công thức để chuyển đổi về phần trăm khối lượng oxy và về phần trăm thể tích của các chất riêng biệt.
1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại nhiên liệu gốc như M-85 và E-85,sản phẩm MTBE, sản phẩm etanol, rượu đã biến chất. Hàm lượng methanol của nhiên liệu M-85 được coi là ngoài phạm vi hoạt động của hệ thống.
1.4. Khi phát hiện mẫu có chứa benzen, không dùng tiêu chuẩn này để định lượng mà phải phân tích theo phương pháp khác (xem TCVN 6703 : 2000 (ASTM D 3606) hoặc ASTM D 4420).
1.5. Các giá trị dùng đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị thông dụng khác cũng được sử dụng để làm rõ và hỗ trợ thêm cho người sử dụng phương pháp này.
1.6. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
TCVN 6594 : 2000 (ASTM D 1298) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) hoặc trọng lượng API – Phương pháp tỷ trọng kế.
TCVN 6703 : 2000 (ASTM D 3606) Xăng máy bay và xăng ôtô thành phẩm – Xác định hàm lượng benzen va toluen trong xăng bằng phương pháp sắc ký khí.
TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 1744 Test method for water in liquid petroleum products by Karl Fischer Reagent (Phương pháp xác định hàm lượng nước có trong sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng bằng phương pháp dùng thuốc thử Karl Fischer).
ASTM D 4052 Test method for density and relative density of liquids by digital density meter (Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng hiện số).
ASTM D 4307 Practice for preparation of liquid blends for use as analytical standards (Hướng dẫn pha chế các chất lỏng để dùng làm các chất chuẩn phân tích).
ASTM D 4420 Test method for aromatics in finished gasoline by gas chromatography (Phương pháp xác định hợp chất thơm trong xăng thành phẩm bằng phương pháp sắc ký khí).
3.1. Định nghĩa các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này.
3.1.1. Khớp nối dung lượng thấp (Low volume connector): là một ống nối đặc biệt để nối hai đoạn dài của ống có đường kính trong nhỏ hơn và bằng 1,6 mm. Đôi khi còn gọi là ống nối dung lượng “0”.
3.1.2. MTBE – metyl tert-butylether.
3.1.3. ETBE – etyl tert-butylether.
3.1.4. TAME – tert-amyl metylether.
3.1.5. DIPE – diisopropylether.
3.1.6. tert-amyl alcohol – tert-pentanol.
3.1.7. Oxygenat (Oxygenate): Bất kỳ một hợp chất hữu cơ nào có chứa oxy được dùng như một nhiên liệu hoặc phụ gia cho nhiên liệu, ví dụ các loại rượu và ete.
3.1.8. Tỷ lệ chia dòng (Split
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6778:2000 (ASTM D 525 – 95) về Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (phương pháp chu kỳ cảm ứng) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831 - 06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7143:2010 (ASTM D 3237-06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3166:2008 (ASTM D 5580-02) về Xăng - Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, các chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm - Phương pháp sắc ký khí
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4247:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng chì tổng số trong xăng bằng phương pháp thể tích với thuốc thử cromat
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3791:1983 về Xăng - Phương pháp xác định chu kỳ cảm ứng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6020:1995 (ISO 3830 : 1981, ASTM D 3341 - 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xăng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp iot monoclorua
- 1Quyết định 36/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành.
- 2Quyết định 2910/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6703:2000 (ASTM D 3606 - 96) về Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6778:2000 (ASTM D 525 – 95) về Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (phương pháp chu kỳ cảm ứng) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831 - 06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7143:2010 (ASTM D 3237-06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3166:2008 (ASTM D 5580-02) về Xăng - Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, các chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm - Phương pháp sắc ký khí
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4247:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng chì tổng số trong xăng bằng phương pháp thể tích với thuốc thử cromat
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3791:1983 về Xăng - Phương pháp xác định chu kỳ cảm ứng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6020:1995 (ISO 3830 : 1981, ASTM D 3341 - 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xăng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp iot monoclorua
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2000 (ASTM D 1298 - 90) về Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng), hoặc trọng lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7332:2003 về Xăng - Xác định hàm lượng rượu từ C1 đến C4 và hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-amyl bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7332:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 26/12/2003
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực