XĂNG MÁY BAY VÀ XĂNG ÔTÔ THÀNH PHẨM – XÁC ĐỊNH BENZEN VÀ TOLUEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Finished motor and aviation gasoline – Test method for determination of benzene and toluene by gas chromatography
Lời nói đầu
TCVN 6703 : 2000 tương đương với ASTM D 3606 – 96 Standard Test Method for Determination of Benzene and Toluene in Finished Motor and Aviation Gasoline by Gas Chromatography.
TCVN 6703 : 2000 do Tiểu ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
XĂNG MÁY BAY VÀ XĂNG ÔTÔ THÀNH PHẨM – XÁC ĐỊNH BENZEN VÀ TOLUEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Finished motor and aviation gasoline – Test method for determination of benzene and toluene by gas chromatography
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định benzen, toluen trong xăng máy bay và xăng ôtô thành phẩm bằng phương pháp sắc ký khí.
1.2. Có thể xác định benzen trong khoảng từ 0,1 đến 5% thể tích. Có thể xác định toluen trong khoảng từ 2 đến 20% thể tích.
1.3. Dùng xăng thường hoặc xăng có chứa oxygenat (các ete như metyl tert – butyl ete, etyl tert – butyl eter và ter – amylmetyl ete) để xác định độ chính xác của phương pháp này.
1.4. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại xăng có chứa ethanol. Methanol cũng có thể gây ảnh hưởng.
1.5. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc đơn để tham khảo.
1.6. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Các quy định về nguy hiểm xem các chú thích từ 1 đến 11.
ASTM D 4057 Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
3.1. Cho chất chuẩn nội Metyl Etyl Keton (MEK) vào mẫu thử, sau đó bơm mẫu vào thiết bị sắc ký khí có hai cột mắc nối tiếp. Trước tiên mẫu thử sẽ đi qua cột nhồi với pha không phân cực như metyl silicon (xem điều 8.1.1) nó sẽ tách các cấu tử theo điểm sôi. Sau khi octan tách ra dòng khí mang qua cột không phân cực được đối chiếu để đẩy các cấu tử nặng hơn octan ra. Sau đó octan và các cấu tử nhỏ hơn đi qua cột nhồi với pha phân cực cao như 1, 2, 3 – tris (2 – cyanoethoxy) propan (xem điều 8.1.2) để tách các hợp chất thơm và không thơm. Các cấu tử đã tách ra được phát hiện bằng máy dò độ dẫn nhiệt và ghi lại trên biểu đồ. Đo diện tích các pic và dựa vào chất chuẩn nội tính nồng độ của từng cấu tử.
4.1. Benzen được phân vào loại hóa chất độc hại. Biết nồng độ của hóa chất này sẽ giúp việc đánh giá sự nguy hiểm có thể xảy ra đối với người vận chuyển và sử dụng xăng. Tiêu chuẩn này không áp dụng để đánh giá các nguy hiểm đó.
5.1. Máy sắc ký – Bất kỳ thiết bị sắc ký có hệ thống thổi ngược và máy dò độ dẫn nhiệt và có thể vận hành theo các điều kiện quy định ở bảng 1. Hai hệ thống dòng thổi ngược được thể hiện trên hình 1 và hình 2. Hình 1 là hệ thống có áp và hình 2 là hệ thống vặn bằng van. Có thể áp dụng cả hai hệ thống. Tổ hợp máy dò – máy ghi phải đưa ra được độ lệch 4 mm cho 2 ml mẫu có chứa 0,1% thể tích MEK khi vận hành ở độ nhạy tối đa.
5.2. Cột – Sử dụng một ống bằng thép không gỉ có chiều dài 0,8 m, đường kính ngoài 3,2 mm và một ống thép không gỉ có chiều dài 4,6 m, đường kính ngoài 3,2 mm.
5.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1 : 2007/BKHCN về xăng và nhiên liệu điêzen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6704:2008 (ASTM D 5059-03e1) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng phổ tia X
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7331:2003 (ASTM D 3831 – 01) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831 - 06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5690:1998 về Xăng chì - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN1:2009/BKHCN/SĐ1:2014 về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1 : 2007/BKHCN về xăng và nhiên liệu điêzen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6704:2008 (ASTM D 5059-03e1) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng phổ tia X
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7331:2003 (ASTM D 3831 – 01) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831 - 06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5690:1998 về Xăng chì - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN1:2009/BKHCN/SĐ1:2014 về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6703:2000 (ASTM D 3606 - 96) về Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6703:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực