Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI CÁC CHẤT NHIỄM BẨN VÀ CÁC ĐỘC TỐ TRONG THỰC PHẨM
General standard for contaminants and toxins in foods
Lời nói đầu
TCVN 4832 : 2009 thay thế TCVN 4832 : 1989;
TCVN 4832 : 2009 tương đương với CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007, có sửa đổi về biên tập;
TCVN 4832 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F3 Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
0.1 Quy trình thiết lập các tiêu chuẩn về các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm
0.1.1 Yêu cầu chung
Có thể áp dụng quy trình soạn thảo các tiêu chuẩn Codex, như được đề cập trong Sổ tay của Codex. Các thông tin bổ sung được nêu trong tiêu chuẩn này liên quan đến quy trình bắt buộc và các tiêu chí để đưa ra quyết định, để làm rõ ràng và thuận tiện cho quá trình xây dựng các tiêu chuẩn Codex về các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm.
0.1.2 Quy trình thảo luận sơ bộ về các chất nhiễm bẩn trong Ban kỹ thuật Codex về Các chất nhiễm bẩn trong thực phẩm (CCCF)
Các đề nghị về các chất nhiễm bẩn mới hoặc sự kết hợp của các hàng hóa/ chất nhiễm bẩn mới được thảo luận tại CCCF và được nêu trong tiêu chuẩn này có thể được các đại biểu hoặc Ban thư ký đề xuất. Thảo luận ban đầu có thể được dựa vào các ý kiến bằng lời, nhưng tốt nhất là dựa vào cơ sở các giải thích về các thông tin đầy đủ có liên quan. Để xem xét sơ bộ thì thông tin sau đây là rất cần thiết.
1) Nhận biết về chất nhiễm bẩn và thông tin vắn tắt về tổng quan vấn đề.
2) Chỉ ra các thông tin về tính sẵn có về độc tính học và dữ liệu phân tích và lượng ăn vào, bao gồm các tài liệu tham khảo.
3) Chỉ rõ các vấn đề liên quan đến sức khỏe cộng đồng.
4) Chỉ ra các rào cản hiện hành và dự kiến đối với thương mại quốc tế.
5) Thông tin về khả năng công nghệ và các khía cạnh kinh tế liên quan đến việc quản lý vấn đề nhiễm bẩn thực phẩm.
6) Tốt nhất là có sự đề xuất thực hiện của CCCF.
Khi đoàn đại biểu mong muốn CCCF sẽ xem xét yêu cầu hành động liên quan đến chất nhiễm bẩn cụ thể thì đoạn đại biểu đó sẽ cung cấp thông tin nói trên để làm cơ sở cho sự xem xét sơ bộ và yêu cầu Ban thư ký đưa vấn đề này vào chương trình nghị sự của cuộc họp tiếp theo của Ban kỹ thuật.
0.1.3 Quy trình quyết định việc quản lý rủi ro trong Ban kỹ thuật Codex về Các chất nhiễm bẩn trong Thực phẩm (CCCF)
Việc đánh giá của JECFA về độc tính hóa học và các khía cạnh khác của các chất nhiễm bẩn và các khuyến nghị tiếp theo về mức ăn vào có thể chấp nhận và các mức tối đa trong thực phẩm phải là cơ sở chính để CCCF đưa ra quyết định. Khi không có
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 158:2000 về độc tố gây tiêu chảy trong thịt nhuyễn thể hai mảnh vỏ - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8-1:2011/BYT về giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6238-3:2008 (ISO 8124-3 : 1997) về an toàn đồ chơi trẻ em - Phần 3: Mức giới hạn xâm nhập của các độc tố
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8340:2010 về nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Xác định hàm lượng độc tố gây mất trí nhớ (ASP) - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6213:2004 về nước khoáng thiên nhiên đóng chai do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5606:1991 (CODEX STAN 55 – 1981) về đồ hộp rau - nấm hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5607:1991 (CODEX STAN 78 – 1981) về đồ hộp quả - quả hỗn hợp
- 4Tiêu chuẩn ngành 28TCN 158:2000 về độc tố gây tiêu chảy trong thịt nhuyễn thể hai mảnh vỏ - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8-1:2011/BYT về giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:2007 (CODEX STAN 68-1981) về cam quýt hộp
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6238-3:2008 (ISO 8124-3 : 1997) về an toàn đồ chơi trẻ em - Phần 3: Mức giới hạn xâm nhập của các độc tố
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5305:2008 (CODEX STAN 57-1981, Rev. 2007) về cà chua cô đặc
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5605:2008 (CODEX STAN 13-1981, Rev. 2007) về cà chua bảo quản
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6044:2007 về mỡ động vật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7597:2007 (CODEX STAN 210 - 1999, AMD 2003, AMD 2005) về dầu thực vật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6050:1995 (CODEX STAN 135 : 1981) về minarin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 187:2007 (CODEX STAN 42-1981) về dứa hộp
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3974:2007 (CODEX STAN 150-1985; REV. 1-1997, AMEND 1-1999, AMEND 2-2001) về muối thực phẩm
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8340:2010 về nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Xác định hàm lượng độc tố gây mất trí nhớ (ASP) - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 168:1991 (CODEX STAN 115-1981) về Đồ hộp rau - Dưa chuột dầm dấm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6049:2007 (CODEX STAN 32-1981, REVISION.1-1989) về Bơ thực vật
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8158:2009 (CODEX STAN 98-1981, Rev. 1-1991) về Thịt xay thô chế biến sẵn
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2009 (CODEX STAN 96-1981, Rev.1-1991) về Thịt đùi lợn chế biến sẵn
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4832:1989 (CAC/VOL.XVII – Ed.1/PART 11) về Danh mục và hàm lượng tối đa các chất nhiễm độc trong thực phẩm
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4832:2015 (CODEX STAN 193-1995, soát xét 2009, sửa đổi 2015) về Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4832:2009 (CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007) về Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm
- Số hiệu: TCVN4832:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra