Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TCVN 12854-1:2020
ISO/IEC 29192-1:2012
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - MẬT MÃ HẠNG NHẸ - PHẦN 1: TỔNG QUAN
Information technology - Security techniques - Lightweight cryptography - Part 1: General
Lời nói đầu
TCVN 12854-1 : 2020 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29192-1:2012.
TCVN 12854-1 : 2020 do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã biên soạn, Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12854 (ISO/IEC 29192) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12854-1 : 2020 (ISO/IEC 29192-1:2012) Phần 1: Tổng quan
- TCVN 12854-2 : 2020 (ISO/IEC 29192-2:2012) Phần 2: Mã khối
- TCVN 12854-3 : 2020 (ISO/IEC 29192-3:2012) Phần 3: Mã dòng
- TCVN 12854-4 : 2020 (ISO/IEC 29192-4:2013) Phần 4: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - MẬT MÃ HẠNG NHẸ - PHẦN 1: TỔNG QUAN
Information technology - Security techniques - Lightweight cryptography - Part 1: General
Tiêu chuẩn này cung cấp các thuật ngữ và định nghĩa được áp dụng trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này thiết lập các yêu cầu an toàn, yêu cầu phân loại và yêu cầu thực thi cho các cơ chế được đưa ra trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Tiết diện chip (chip area)
Vùng bị chiếm bởi một mạch bán dẫn.
2.2
Băng thông liên lạc/ Băng thông trao đổi thông tin (communication bandwidth)
Số bit mỗi giây có thể được truyền qua một kênh liên lạc cụ thể.
2.3
Năng lượng tiêu thụ (energy consumption)
Năng lượng tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định.
CHÚ THÍCH Trong TCVN 12854, mức năng lượng tiêu thụ trong quá trình mã hóa được đánh giá. Trong một số thiết bị hạn chế, tổng năng lượng yêu cầu để thực hiện phép mã hóa rất quan trọng, ví dụ như trong RFID và cảm biến.
2.4
Cổng tương đương (gate equivalent)
Đơn vị đo lường cho phép xác định sự phức tạp của các mạch điện tử số, thường là diện tích silicon của hai đầu vào cùng mức của một cổng NAND.
2.5
Độ trễ (Latency)
Độ trễ sinh ra bởi các cơ chế mã hóa trong thời gian thực của các hệ thống liên lạc.
2.6
Mật mã hạng nhẹ (lightweight cryptography)
Mật mã được thiết kế riêng cho việc triển khai trong một số môi trường hạn chế.
CHÚ THÍCH Các hạn chế có thể là các khía cạnh như khu vực chip, năng lượng tiêu thụ, kích cỡ bộ nhớ, hoặc băng thông liên lạc.
2.7
Kích cỡ mã chương trình (program code size)
Kích cỡ tiêu chuẩn của một cơ chế mật mã tính theo byte.
2.8
Kích cỡ RAM (RAM size)
Kích cỡ của không gian lưu trữ tạm thời một cơ chế mật mã, yêu cầu trong bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên bao gồm các thanh ghi trong bộ vi xử lý.
2.9
Độ an toàn (security strength)
Số được liên kết với số lượng công việc (ví dụ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-1:2019 (ISO/IEC 18384-1:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 1: Thuật ngữ và khái niệm cho kiến trúc hướng dịch vụ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-2:2019 (ISO/IEC 18384-2:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu đối với kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 2: Kiến trúc tham chiếu cho giải pháp kiến trúc hướng dịch vụ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC 18384-3:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 3: Bản thể học kiến trúc hướng dịch vụ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11795-1:2020 (ISO/IEC 14496-1:2010) về Công nghệ thông tin - Mã hóa đối tượng hình ảnh, âm thanh - Phần 1: Các hệ thống
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-1:2007 (ISO/IEC 11770-1 : 1996) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khoá - Phần 1: Khung tổng quát
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-2:2010 (ISO/IEC 11770-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-4:2010 (ISO/IEC 11770-4:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 4: Cơ chế dựa trên bí mật yếu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-1:2016 (ISO/IEC 18033-1:2015) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 1: Tổng quan
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 3: Mã khối
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-4:2016 (ISO/IEC 18033-4:2011) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 4: Mã dòng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-2:2017 (ISO/IEC 10118-2:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 2: Hàm băm sử dụng mã khối N-bit
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-2:2016 (ISO/IEC 9797-2:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 2: Cơ chế sử dụng hàm băm chuyên dụng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-1:2017 (ISO/IEC 9798-1:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 1: Tổng quan
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-2:2017 (ISO/IEC 9798-2:2008) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - xác thực thực thể - Phần 2: Cơ chế sử dụng thuật toán mã hóa đối xứng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-3:2017 (ISO/IEC 9798-3:1998 with amendment 1:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 3: Cơ chế sử dụng kỹ thuật chữ ký số
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-1:2016 (ISO/IEC 9797-1:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 1: Cơ chế sử dụng mã khối
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-3:2016 (ISO/IEC 9797-2:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 3: Cơ chế sử dụng hàm băm phổ biến
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-1:2019 (ISO/IEC 18384-1:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 1: Thuật ngữ và khái niệm cho kiến trúc hướng dịch vụ
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-2:2019 (ISO/IEC 18384-2:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu đối với kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 2: Kiến trúc tham chiếu cho giải pháp kiến trúc hướng dịch vụ
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC 18384-3:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 3: Bản thể học kiến trúc hướng dịch vụ
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-4:2020 (ISO/IEC 9798-4:1999) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 4: Cơ chế sử dụng hàm kiểm tra mật mã
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-5:2020 (ISO/IEC 9798-5:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 5: Cơ chế sử dụng kỹ thuật không tiết lộ thông tin
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-6:2020 (ISO/IEC 9798-6:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 6: Cơ chế sử dụng truyền dữ liệu thủ công
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-2:2020 (ISO/IEC 29192-2:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 2: Mã khối
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-3:2020 (ISO/IEC 29192-3:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 3: Mã dòng
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-4:2020 (ISO/IEC 29192-4:2013 With amendment 1:2016) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 4: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11795-1:2020 (ISO/IEC 14496-1:2010) về Công nghệ thông tin - Mã hóa đối tượng hình ảnh, âm thanh - Phần 1: Các hệ thống
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-1:2020 (ISO/IEC 29192-1:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 1: Tổng quan
- Số hiệu: TCVN12854-1:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra