ISO/IEC 9798-3:1998 WITH AMENMENT 1: 2010
Information technology - Security techniques - Entity authentication - Part 3: Mechanisms using digital signature techniques
Lời nói đầu
TCVN 11817-3:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 9798-3:1998 với sửa đổi 1:2010 và đính chính kỹ thuật 2:2012.
TCVN 11817-3:2017 (ISO/IEC 9798-3:1998) do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã biên soạn, Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11817:2017 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11817-1:2017 (ISO/IEC 9798-1:2010), Phần 1: Tổng quan.
- TCVN 11817-2:2017 (ISO/IEC 9798-2:2008), Phần 2: Cơ chế sử dụng thuật toán mã hóa đối xứng.
- TCVN 11817-3:2017 (ISO/IEC 9798-3:1998), Phần 3: Cơ chế sử dụng kỹ thuật chữ ký số.
Bộ ISO/IEC 9798 Information technology - Security techniques - Entity authentication còn các tiêu chuẩn sau:
- ISO/IEC 9798-4:1999, Part 4: Mechanisms using a cryptographic check function.
- ISO/IEC 9798-5:2009, Part 5: Mechanisms using zero-knowledge techniques.
- ISO/IEC 9798-6:2010, Part 6: Mechanisms using manual data transfer.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - XÁC THỰC THỰC THỂ - PHẦN 3: CƠ CHẾ SỬ DỤNG KỸ THUẬT CHỮ KÝ SỐ
Information technology - Security techniques - Entity authentication - Part 3: Mechanisms using digital signature techniques
Tiêu chuẩn này quy định các cơ chế xác thực thực thể sử dụng chữ ký số dựa trên kỹ thuật phi đối xứng. Hai cơ chế liên quan đến xác thực một thực thể đơn (xác thực một chiều), các cơ chế còn lại xác thực lẫn nhau cho hai thực thể. Chữ ký số được sử dụng để xác thực định danh của thực thể. Bên thứ ba tin cậy có thể bao gồm trong cơ chế.
Các cơ chế được quy định trong tiêu chuẩn này sử dụng tham số biến thiên theo thời gian như là tem thời gian, số tuần tự, số ngẫu nhiên để ngăn chặn thông tin xác thực hợp lệ được chấp nhận sau một thời gian.
Nếu tem thời gian hoặc số tuần tự được sử dụng, một chuyến cần thiết cho xác thực một chiều, và hai chuyến cần thiết để đạt được xác thực lẫn nhau. Nếu một thách thức và số ngẫu nhiên sử dụng phương pháp đáp ứng được sử dụng, hai chuyến là cần thiết cho xác thực một chiều, trong khi đó xác thực lẫn nhau yêu cầu phải sử dụng ba hoặc bốn chuyến (tùy thuộc vào cơ chế làm việc).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11817-1:2017 (ISO/IEC 9798-1), Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 1: Tổng quan.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và ký hiệu trong TCVN 11817-1:2017 (ISO/IEC 9798-1) và dưới đây:
IA |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-3:2016 (ISO/IEC 13888-3:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-5:2017 (ISO/IEC 15444-5:2015) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mềm tham chiếu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-9:2017 (with amendment 5:2014) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Các công cụ tương tác, giao thức và API
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-10:2017 (ISO/IEC 15444-10:2011) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mở rộng đối với dữ liệu ba chiều
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-1:2016 (ISO/IEC 9797-1:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 1: Cơ chế sử dụng mã khối
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014) về Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ rộng - Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
- 1Quyết định 651/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-3:2016 (ISO/IEC 13888-3:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-5:2017 (ISO/IEC 15444-5:2015) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mềm tham chiếu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-9:2017 (with amendment 5:2014) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Các công cụ tương tác, giao thức và API
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-10:2017 (ISO/IEC 15444-10:2011) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mở rộng đối với dữ liệu ba chiều
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-1:2016 (ISO/IEC 9797-1:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 1: Cơ chế sử dụng mã khối
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014) về Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ rộng - Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-3:2017 (ISO/IEC 9798-3:1998 with amendment 1:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 3: Cơ chế sử dụng kỹ thuật chữ ký số
- Số hiệu: TCVN11817-3:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực