ISO/TR 22302:2014
KHÍ THIÊN NHIÊN - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỊ SỐ METAN
Natural gas - Calculation of methane number
Lời nói đầu
TCVN 12801:2019 hoàn toàn tương đương với ISO/TR 22302:2014.
TCVN 12081:2019 do Ban kỹ thuật quốc gia TCVN/TO 193 Sản phẩm khí biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHÍ THIÊN NHIÊN - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỊ SỐ METAN
Natural gas - Calculation of methane number
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp tính toán trị số metan (MN) của khí thiên nhiên khô khi biết thành phần mol của khí.
Nếu độ chênh lệch MN giữa hai phương pháp tính toán lớn hơn 6, khuyến nghị sử dụng phương pháp thử nghiệm để xác định MN đối với khí.
Các phương pháp GRI (Gas Reseach Institute) được sử dụng để tính trị số metan, MN, và trị số octan motơ của khí, MON; sự liên quan tuyến tính là cần thiết để xác định và so sánh chống gõ của khí thiên nhiên có hàm lượng metan cao.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1
Trị số metan (methane number)
MN
Số đo chống gõ của nhiên liệu khí, được quy định đối với nhiên liệu thử trên cơ sở vận hành trong thiết bị thử gõ tại cùng cường độ gõ tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Theo quy ước metan tinh khiết được sử dụng là nhiên liệu chuẩn chống gõ, đó là trị số metan của metan tinh khiết là 100, và hydro tinh khiết được sử dụng là nhiên liệu chuẩn nhạy gõ, trị số metan của hydro tinh khiết bằng 0.
2.2
Trị số octan motơ (motor octane number)
MON
Chỉ số đánh giá của chống gõ nhận được bằng cách so sánh cường độ gõ của nó với cường độ gõ của các nhiên liệu chuẩn đầu khi cả hai được thử nghiệm trong động cơ CFR đã được chuẩn hóa vận hành trong các điều kiện quy định.
3 Các phương pháp tính trị số metan
3.1 Các phương pháp GRI
GRI áp dụng phương pháp đánh giá octan ASTM đối với các nhiên liệu khí thiên nhiên khác nhau (xem Phụ lục A) để đo MON. Hai mối quan hệ toán học được xây dựng để ước tính đánh giá MON của nhiên liệu khí thiên nhiên. Giới hạn của từng cấu tử được nêu trong Bảng A.2.
3.1.1 Tương quan hệ số tuyến tính
MON = 137,78x1 + 29,948x2- 18,193x3- 167,062x4 + 181,233x5 + 26.994x6 (1)
Trong đó
X là phần mol của cấu tử tương ứng.
Số của các chỉ số dưới đối với từng cấu tử tương ứng được cho như sau:
Số | 1 | 2 | 3 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12551:2019 (ISO 18453:2004) về Khí thiên nhiên - Sự tương giữa hàm lượng nước và điểm sương theo nước
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12046-5:2019 (ISO 6326-5:1989) về Khí thiên nhiên - Xác định các hợp chất lưu huỳnh - Phần 5: Phương pháp đốt Lingener
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12046-1:2019 (ISO 6326-1:2007) về Khí thiên nhiên - Xác định các hợp chất lưu huỳnh - Phần 1: Giới thiệu chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12983:2020 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Bồn vận chuyển LNG trên phương tiện giao thông đường bộ - Yêu cầu chung về thiết kế, chế tạo, kiểm tra và thử nghiệm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12984:2020 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với LNG thương mại
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8612:2023 (ISO 16904:2016) về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Công trình và thiết bị - Thiết kế và thử nghiệm cần xuất nhập LNG cho hệ thống kho cảng trên bờ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8613:2023 (ISO 28490:2010) về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Công trình và thiết bị - Quy trình giao nhận sản phẩm và vận hành cảng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8616:2023 về Khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG) - Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và xử lý
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8617:2023 về Khí thiên nhiên (NG) - Hệ thống nhiên liệu cho phương tiện giao thông
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12551:2019 (ISO 18453:2004) về Khí thiên nhiên - Sự tương giữa hàm lượng nước và điểm sương theo nước
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12046-5:2019 (ISO 6326-5:1989) về Khí thiên nhiên - Xác định các hợp chất lưu huỳnh - Phần 5: Phương pháp đốt Lingener
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12046-1:2019 (ISO 6326-1:2007) về Khí thiên nhiên - Xác định các hợp chất lưu huỳnh - Phần 1: Giới thiệu chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12983:2020 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Bồn vận chuyển LNG trên phương tiện giao thông đường bộ - Yêu cầu chung về thiết kế, chế tạo, kiểm tra và thử nghiệm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12984:2020 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với LNG thương mại
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8612:2023 (ISO 16904:2016) về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Công trình và thiết bị - Thiết kế và thử nghiệm cần xuất nhập LNG cho hệ thống kho cảng trên bờ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8613:2023 (ISO 28490:2010) về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Công trình và thiết bị - Quy trình giao nhận sản phẩm và vận hành cảng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8616:2023 về Khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG) - Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và xử lý
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8617:2023 về Khí thiên nhiên (NG) - Hệ thống nhiên liệu cho phương tiện giao thông
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12801:2019 (ISO/TR 22302:2014) về Khí thiên nhiên - Phương pháp tính trị số metan
- Số hiệu: TCVN12801:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực