Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 18453:2004
KHÍ THIÊN NHIÊN - SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA HÀM LƯỢNG NƯỚC VÀ ĐIỂM SƯƠNG THEO NƯỚC
Natural gas - Correlation between water content and water dew point
Lời nói đầu
TCVN 12551:2019 hoàn toàn tương đương với ISO 18453:2004.
TCVN 12551:2019 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC193 Sản phẩm khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này đưa ra mối quan hệ toán học tương đối giữa hàm lượng nước và điểm sương theo nước trong khí thiên nhiên. Phương pháp tính toán được xây dựng bởi GERG1); có thể áp dụng cả hai phương pháp, nghĩa là hoặc tính hàm lượng nước hoặc tính điểm sương theo nước. Các thông tin liên quan đến nguyên lý động nhiệt học được nêu trong Phụ lục A; các thông tin liên quan đến truy xuất nguồn gốc, các ứng dụng và các độ không đảm bảo kèm theo với công việc này được nêu trong Phụ lục B.
Một số các vấn đề về vận hành trong công nghiệp khí thiên nhiên có thể được truy xuất hàm lượng nước trong khí thiên nhiên. Ngay cả khi hàm lượng hơi nước thấp trong khí, thay đổi các điều kiện áp suất và nhiệt độ vận hành có thể làm cho nước ngưng tụ và do vậy dẫn đến các vấn đề về ăn mòn, hydrat hóa hoặc tạo thành băng. Để tránh các vấn đề này, các thiết bị hydrat hóa đắt tiền đã được lắp đặt bởi các công ty khí thiên nhiên. Thiết kế và chi phí của các thiết bị này phụ thuộc vào sự hiểu biết chính xác hàm lượng nước tại điểm sương và hàm lượng nước được yêu cầu (thỏa thuận hợp đồng).
Các thiết bị do các cải tiến thiết bị đo độ ẩm trong thập niên trước tập trung vào phép xác định hàm lượng nước hơn là điểm sương theo nước. Do vậy, nếu hàm lượng nước được xác định, mối tương quan được yêu cầu để biểu thị điểm sương theo nước.
Nó tiếp tục được trình bày dải độ không đảm bảo của các mối tương quan đang có có thể được cải thiện.
Do đó, mối tương quan chính xác hơn, phụ thuộc vào thành phần, được xây dựng thành công trên cơ sở dữ liệu mới.
Tiêu chuẩn này nhằm tiêu chuẩn hóa quy trình tính toán được xây dựng bởi GERG liên quan đến mối quan hệ giữa hàm lượng nước và điểm sương theo nước trong lĩnh vực khí thiên nhiên điển hình để giao nhận thương mại.
KHÍ THIÊN NHIÊN - SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA HÀM LƯỢNG NƯỚC VÀ ĐIỂM SƯƠNG THEO NƯỚC
Natural gas - Correlation between water content and water dew point
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp cung cấp cho người sử dụng mối liên hệ về mặt toán học đáng tin cậy giữa hàm lượng nước và điểm sương theo nước trong khí thiên nhiên khi biết một trong hai giá trị. Phương pháp tính toán do GERG xây dựng, được áp dụng với cả phép tính hàm lượng nước và điểm sương theo nước.
Tiêu chuẩn này quy định độ không đảm bảo đối với sự tương quan nhưng không định lượng độ không đảm bảo đo.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1
Sự tương quan (correlation)
Mối liên hệ giữa hai hoặc một vài biến ngẫu nhiên trong phạm vi phân bố của hai hoặc nhiều hơn các biến ngẫu nhiên.
[ISO 3534-1]
CHÚ THÍCH: Biểu thị của dải nhiệt độ, áp suất và thành phần mà sự tương quan có hiệu lực được nêu trong Điều 3.
2.2
Dải làm việc (working range)
Dải các thông số mà sự tương quan được xác nhận hiệu lực.
2.3
Dải làm việc mở rộng (extended working range)
Dải các thông số mà sự tương quan được xây dựng, nhưng ngoài dải mà sự tương
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10145:2013 (ASTM D 6968-03) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định đồng thời các hợp chất lưu huỳnh và hydrocarbon thứ yếu bằng phương pháp sắc ký khí và detector phát xạ nguyên tử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10146:2013 về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định trực tuyến các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector điện hóa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10957-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo khối lượng khí thiên nhiên lỏng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12545-2:2019 (ISO 10101-2:1993) về Khí thiên nhiên – Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl Fischer - Phần 2: Quy trình chuẩn độ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12797:2019 (ISO 6975:199) về Khí thiên nhiên - Phân tích mở rộng - Phương pháp sắc ký khí
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12798:2019 (ISO 6976:2016) về Khí thiên nhiên - Phương pháp tính nhiệt trị, khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ thành phần
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12799:2019 (ISO 8943:2007) về Lưu chất hydrocacbon nhẹ được làm lạnh - Lấy mẫu khí thiên nhiên hóa lỏng - Phương pháp liên tục và gián đoạn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12801:2019 (ISO/TR 22302:2014) về Khí thiên nhiên - Phương pháp tính trị số metan
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12800:2019 (ISO 20729:2017) về Khí thiên nhiên - Xác định hợp chất lưu huỳnh - Xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng bằng phương pháp huỳnh quang tử ngoại
- 1Quyết định 2251/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về khí thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10145:2013 (ASTM D 6968-03) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định đồng thời các hợp chất lưu huỳnh và hydrocarbon thứ yếu bằng phương pháp sắc ký khí và detector phát xạ nguyên tử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10146:2013 về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định trực tuyến các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector điện hóa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10957-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo khối lượng khí thiên nhiên lỏng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12045:2017 (ISO 6327:1981) về Phân tích khí – Xác định điểm sương theo nước của khí thiên nhiên – Âm kế ngưng tụ bề mặt lạnh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012 và đính chính kỹ thuật 1:2012) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 1: Hướng dẫn chung và tính toán thành phần
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-2:2017 (ISO 6974-2:2012) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 2: Tính độ không đảm bảo
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-3:2017 (ISO 6974-3:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần với độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 3: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon lên đến C8 sử dụng hai cột nhồi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-4:2017 (ISO 6974-4:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ đối với hệ thống đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-5:2017 (ISO 6974-5:2014) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-6:2017 (ISO 6974-6:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 6: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C8 sử dụng ba cột mao quản
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12049:2017 (ISO 13686:2013) về Khí thiên nhiên - Yêu cầu chung về chất lượng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12548:2018 (ISO 13443:1996) về Khí thiên nhiên - Điều kiện quy chiếu tiêu chuẩn
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12547:2018 (ISO 11541:1997) về Khí thiên nhiên - Xác định hàm lượng nước tại áp suất cao
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12545-2:2019 (ISO 10101-2:1993) về Khí thiên nhiên – Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl Fischer - Phần 2: Quy trình chuẩn độ
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12797:2019 (ISO 6975:199) về Khí thiên nhiên - Phân tích mở rộng - Phương pháp sắc ký khí
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12798:2019 (ISO 6976:2016) về Khí thiên nhiên - Phương pháp tính nhiệt trị, khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ thành phần
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12799:2019 (ISO 8943:2007) về Lưu chất hydrocacbon nhẹ được làm lạnh - Lấy mẫu khí thiên nhiên hóa lỏng - Phương pháp liên tục và gián đoạn
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12801:2019 (ISO/TR 22302:2014) về Khí thiên nhiên - Phương pháp tính trị số metan
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12800:2019 (ISO 20729:2017) về Khí thiên nhiên - Xác định hợp chất lưu huỳnh - Xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng bằng phương pháp huỳnh quang tử ngoại
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12551:2019 (ISO 18453:2004) về Khí thiên nhiên - Sự tương giữa hàm lượng nước và điểm sương theo nước
- Số hiệu: TCVN12551:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra