Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 658:2005

PHÂN BÓN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MAGIÊ TỔNG SỐ BẰNG PHÉP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ[1][1]

(Fertilizers - Method for determination of total magnesium by Atomic absorption spectrometry)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định hàm lượng magiê tổng số cho các loại mẫu phân bón có chứa magiê

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 1078-99 - Phân lân canxi magiê

10 TCN 301-2005 - Phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

10 TCN 362-99 - Phân tích phân bón - Phương pháp xác định nguyên tố vi lượng

3. Quy định chung

3.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo 10 TCN 301-2005

3.2. Đơn vị nồng độ sử dụng trong phép đo

Đơn vị nồng độ sử dụng trong phép đo là một phần triệu (gọi là ppm)

Loại mẫu là chất lỏng khi tỷ trọng dung dịch mẫu bằng một, đơn vị nồng độ ppm là microgam/mililít (viết tắt mg/ml) hay miligam/lít (viết tắt mg/L). Loại mẫu là chất rắn đơn vị nồng độ ppm là microgam/gam (viết tắt mg/g), hay miligam/kilogam (viết tắt mg/Kg), hai khái niệm này được dùng tương tự như nhau. Tuỳ theo hàm lượng trong mẫu cao hay thấp, có thể chuyển đổi kết quả đo từ miligam/kilogam sang miligam/100gam hoặc sang đơn vị phần trăm (viết tắt %).

4. Phương pháp xác định hàm lượng magiê

4.1. Nguyên tắc

Chuyển hoá các hợp chất chứa magiê trong mẫu thành magiê hoà tan trong dung dịch, magiê được nguyên tử hoá bằng kỹ thuật ngọn lửa axetylen, xác định hàm lượng magiê bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử với đèn catot rỗng magiê ở vạch phổ 202,6 nm khe đo 0,7nm, sử dụng phương pháp đường chuẩn trong phép đo (hoặc ở vạch phổ 285,2nm, khe đo 0,7nm).

4.2. Phương tiện thử

4.2.1. Hoá chất

- Hoá chất sử dụng trong phép đo phải có độ tinh khiết phân tích và tinh khiết quang phổ (PA và SPA)

- Axit clohydric đặc d=1,19 (HCl loại SPA)

- Axit nitric đặc d=1,4 (HNO3 loại SPA)

- Axit peclohydric đặc (HClO4 loại PA)

- Clorua lantan (LaCl3.7H2O loại SPA )

- Cacbonat magiê (MgCO3 H2O loại SPA)

- Nước cất phù hợp với TCVN 4851-89 và nước siêu sạch có điện trở lớn hơn 16 MEG W, pH 5,6 đến 6,8 tương đương với nước của thiết bị Lebconco Water props cung cấp dùng cho phân tích phổ hấp thụ nguyên tử.

4.2.2. Thuốc thử

- Hỗn hợp cường thuỷ HNO3 HCl tỷ lệ 1:3 (v:v)

Trộn axit nitric đặc với axit clohydric đặc tỷ lệ 1:3 (v:v), chuẩn bị trước khi dùng (dùng ngay).

- Dung dịch 10% HCl, dung dịch 1% HCl

Lấy 236,4ml axit clohydric đặc (d=1,19 loại SPA) vào cốc đã có sẵn 0,5lít nước cất siêu sạch, hoà tan rồi chuyển sang bình định mức 1000ml, thêm nước đến vạch định mức được dung dịch 10% HCl. Pha loãng dung dịch 10% HCl mười lần được dung dịch 1% H

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 658:2005 về phân bón - Phương pháp xác định magiê tổng số bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 10TCN658:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 14/12/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản