- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 10 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH; MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH VÀ LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 42/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liên tỉnh liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thông báo danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liên tỉnh liền kề trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị vận tải và các cơ quan có liên quan xác định lộ trình, vị trí điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng của tuyến xe buýt phù hợp với nhu cầu đi lại của Nhân dân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1:
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh | Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi) | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng (xe xuất bến/ tháng) | Phân loại tuyến | Ghi chú | |||
Huyện/Thành phố nơi đi/đến (và ngược lại) | Huyện/Thành phố nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | ||||||
1 | Kon Tum | Tu Mơ Rông | Bến xe khách Kon Tum | Bến xe khách huyện Tu Mơ Rông | Bến xe khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40B - Bến xe khách huyện Tu Mơ Rông | 75 | 300 | Tuyến đang khai thác | Điều chỉnh cự ly tuyến |
2 | Kon Plông | Tu Mơ Rông | Bến xe khách huyện Kon Plông | Bến xe khách huyện Tu Mơ Rông | Bến xe khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường tránh đường Hồ Chí Minh đoạn qua thành phố Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40B - Bến xe khách huyện Tu Mơ Rông | 135 | 90 | Tuyến bổ sung mới | Điều chỉnh cự ly và hành trình tuyến |
PHỤ LỤC 2:
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH, LIỀN KỀ
(Kèm theo Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Cự ly tuyến (km) | Thời gian hoạt động trong ngày | Số lượt trong ngày | Phân loại tuyến |
I | Tuyến nội tỉnh | |||||
1 | Thành phố Kon Tum - Huyện Tu Mơ Rông | Thành phố Kon Tum - đường Hồ Chí Minh (Đăk Hà - Đăk Tô) - Quốc lộ 40 B - đường tránh đèo Văn Rơi - Quốc lộ 40B - Tỉnh lộ 672 - Khu vực Trung tâm xã Măng Ri và ngược lại. | 100 | 05h00 - 17h00 | 06-24 | Bổ sung tuyến mới |
II | Tuyến liền kề | |||||
01 | Huyện Ia H’Drai - tỉnh Gia Lai | Xã Ia Tơi - Trung tâm huyện Ia H’Drai - Quốc lộ 14C - Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | 100 | 05h00 - 18h00 | 12-52 | Đã phê duyệt, điều chỉnh lộ trình tuyến, cự ly tuyến, thời gian hoạt động và số lượt trong ngày |
- 1Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030, định hướng đến năm 2050
- 5Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt và xe taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2023 về Phương án tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030, định hướng đến năm 2050
- 10Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt và xe taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2023 về Phương án tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 16Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 253/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực