Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 678/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 17 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH, MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH VÀ LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 69/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể:

1. Danh mục 16 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Danh mục 14 tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thông báo danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên Trang thông tin điện tử của Sở; chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị vận tải và các cơ quan có liên quan xác định lộ trình, vị trí điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng của tuyến xe buýt phù hợp với nhu cầu đi lại của Nhân dân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông.

2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giao thông vận tải (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- VP UBND tỉnh (CVP, PVPHTKT);
- Lưu: VT, HTKT.DHL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày    tháng    năm    của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh

Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi)

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng (xe xuất bến/ tháng)

Phân loại tuyến

Huyện/TP nơi đi/đến (và ngược lại)

Huyện/TP nơi đi/đến (và ngược lại)

BX nơi đi/đến (và ngược lại)

BX nơi đi/đến (và ngược lại)

1

Kon Tum

Đăk Glei

BX khách Kon Tum

BX khách huyện Đăk Glei

BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Đăk Glei

110

720

Tuyến đang khai thác

2

Kon Tum

Ngọc Hồi

BX khách Kon Tum

BX khách huyện Ngọc Hồi

BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Đường Hoàng Văn Thụ - BX khách huyện Ngọc Hồi

60

600

Tuyến đang khai thác

3

Kon Tum

Tu Mơ Rông

BX khách Kon Tum

BX khách huyện Tu Mơ Rông

BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40B - BX khách huyện Tu Mơ Rông

90

300

Tuyến đang khai thác

4

Kon Tum

Sa Thầy

BX khách Kon Tum

BX khách huyện Sa Thầy

BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường tỉnh 675 - Đường Cù Chính Lan - BX khách huyện Sa Thầy

30

180

Tuyến đang khai thác

5

Kon Tum

Ia H’Drai

BX khách Kon Tum

BX khách huyện Ia H’Drai

BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường tỉnh 675 - Quốc lộ 14C - BX khách huyện Ia H’Drai

110

300

Tuyến đang khai thác

6

Kon Tum

Kon Plông

BX khách Kon Tum

BX khách huyện Kon Plông

BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Duy Tân - Quốc lộ 24 - BX khách huyện Kon Plông

60

450

Tuyến đang khai thác

7

Kon Plông

Ngọc Hồi

BX khách huyện Kon Plông

BX khách huyện Ngọc Hồi

BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Đường Hoàng Văn Thụ - BX khách huyện Ngọc Hồi

120

90

Tuyến bổ sung mới

8

Kon Plông

ĐăkGlei

BX khách huyện Kon Plông

BX khách huyện Đăk Glei

BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Đăk Glei

170

90

Tuyến bổ sung mới

9

Kon Plông

Sa Thầy

BX khách huyện Kon Plông

BX khách huyện Sa Thầy

BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 675 - Đường Cù Chính Lan - BX khách huyện Sa Thầy

90

90

Tuyến bổ sung mới

10

Kon Plông

Ia H’Drai

BX khách huyện Kon Plông

BX khách huyện Ia H’Drai

BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 675 - Quốc lộ 14C - BX khách huyện Ia H’Drai

170

90

Tuyến bổ sung mới

11

Kon Plông

Tu Mơ Rông

BX khách huyện Kon Plông

BX khách huyện Tu Mơ Rông

BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40B - BX khách huyện Tu Mơ Rông

150

90

Tuyến bổ sung mới

12

Kon Plông

Đăk Hà

BX khách huyện Kon Plông

BX khách huyện Đăk Hà

BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - BX khách huyện Đăk Hà

90

90

Tuyến bổ sung mới

13

Ngọc Hồi

Sa Thầy

BX khách huyện Ngọc Hồi

BX khách huyện Sa Thầy

BX khách huyện Ngọc Hồi - Quốc lộ 14C - Đường tỉnh 675 - Đường Cù Chính Lan - BX khách huyện Sa Thầy

60

180

Đã quy hoạch

14

Ngọc Hồi

Ia H’Drai

BX khách huyện Ngọc Hồi

BX khách huyện Ia H’Drai

BX khách huyện Ngọc Hồi - Quốc lộ 14C - BX khách huyện Ia H’Drai

90

180

Đã quy hoạch

15

Ngọc Hồi

Tu Mơ Rông

BX khách huyện Ngọc Hồi

BX khách huyện Tu Mơ Rông

BX khách huyện Ngọc Hồi - Đường Hoàng Văn Thụ - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40B - BX khách huyện Tu Mơ Rông

50

60

Tuyến bổ sung mới

16

Đăk Hà

Ia H’Drai

BX khách huyện Đăk Hà

BX khách huyện Ia H’Drai

BX khách huyện Đăk Hà - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 675 - Quốc lộ 14C - BX khách huyện Ia H’Drai

130

90

Tuyến bổ sung mới

Ghi chú: Tuyến đã quy hoạch là các tuyến đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH, LIỀN KỀ
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày   tháng   năm    của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên tuyến

Lộ trình tuyến

Chiều dài

Thời gian hoạt động trong ngày

Số lượt trong ngày

Phân loại tuyến

I

Tuyến nội tỉnh

01

TP. Kon Tum - CKQT Bờ Y

TP. Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh - Thị trấn Plei Kần - CKQT Bờ Y

80

5h30’-18h30’

52

Đang khai thác đến TT Plei Kần, nối dài đến CKQT Bờ Y

02

TP. Kon Tum - H. Kon Plông

TP. Kon Tum - Quốc lộ 24- Thị trấn Đăk Rve - Trung tâm huyện Kon Plông - Xã Hiếu - Trung tâm xã Pờ Ê

95

5h30’-18h30’

52

Đang khai thác, nối dài đến xã Pờ Ê

03

TP. Kon Tum - H. Sa Thầy

TP. Kon Tum - Đường tỉnh 675- Thị trấn Sa Thầy - Quốc lộ 14C (làng Grập)

50

5h30’-18h30’

52

Đang khai thác

04

Ngọc Hồi - Tu Mơ Rông

Thị trấn Pleikần - Dường Hồ Chí Minh - Thị trấn Đăk Tô - QL40B - Trung tâm huyện Tu Mơ Rông

50

6h00’-18h30’

38

Đã quy hoạch

05

Vòng tròn nội đô 1

BX phía Bắc Kon Tum - Các tuyến đường Trung tâm thành phố - BX phía Bắc Kon Tum

30

5h30’-19h00’

81

Đã quy hoạch

06

Vòng tròn nội đô 2

BX phía Nam Kon Tum - Các tuyến đường Trung tâm thành phố - BX phía Nam Kon Tum

30

5h30’-19h00’

81

Đã quy hoạch

07

Vòng tròn nội đô 3

BX phía Đông Kon Tum - Các tuyến đường Trung tâm thành phố - BX phía Đông Kon Tum

30

5h30’-19h00’

40

Đã quy hoạch

08

Vòng tròn nội đô 4

BX phía Bắc Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - BX phía Đông Kon Tum - Các tuyến đường Trung tâm thành phố - BX phía Nam Kon Tum

30

5h30’-19h00’

40

Đã quy hoạch

09

Ngọc Hồi - Ia H’Drai

Thị trấn Plei Kần - Quốc lộ 14C - Trung tâm huyện Ia H’Drai

90

5h30’-19h00’

36

Đã quy hoạch

10

Đăk Glei - Tu Mơ Rông

Thị trấn Đăk Glei - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 673 - Đường tỉnh 672 - Quốc lộ 40B - Trung tâm huyện Tu Mơ Rông

70

6h00’-18h30’

33

Đã quy hoạch

11

Kon Rẫy - Đăk Tô

Thị trấn Đăk Rve - Đường tỉnh 677 - Đường Hồ Chí Minh - Thị trấn Đăk Tô

71

6h00’-18h00’

32

Đã quy hoạch

12

TP. Kon Tum - Xã Mô Rai

BX phía Nam Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 671 - Đường tỉnh 675A - Mô Rai

80

6h00’-18h00’

48

Đã quy hoạch

II

Tuyến tỉnh liền kề

1

Kon Tum - Gia Lai

TP. Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh -TP. Pleiku, Gia Lai

45

5h30’-18h30’

52

Đang khai thác

2

Huyện Ia H’Drai - Gia Lai

Trung tâm huyện Ia H’Drai - Quốc lộ 14C - TP. Pleiku, Gia Lai

75

6h00’-18h00’

52

Đã quy hoạch

Ghi chú: Tuyến đã quy hoạch là các tuyến đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 678/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/07/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản