- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH, MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH VÀ LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 69/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể:
1. Danh mục 16 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục 14 tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thông báo danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên Trang thông tin điện tử của Sở; chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị vận tải và các cơ quan có liên quan xác định lộ trình, vị trí điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng của tuyến xe buýt phù hợp với nhu cầu đi lại của Nhân dân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh | Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi) | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng (xe xuất bến/ tháng) | Phân loại tuyến | |||
Huyện/TP nơi đi/đến (và ngược lại) | Huyện/TP nơi đi/đến (và ngược lại) | BX nơi đi/đến (và ngược lại) | BX nơi đi/đến (và ngược lại) | |||||
1 | Kon Tum | Đăk Glei | BX khách Kon Tum | BX khách huyện Đăk Glei | BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Đăk Glei | 110 | 720 | Tuyến đang khai thác |
2 | Kon Tum | Ngọc Hồi | BX khách Kon Tum | BX khách huyện Ngọc Hồi | BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Đường Hoàng Văn Thụ - BX khách huyện Ngọc Hồi | 60 | 600 | Tuyến đang khai thác |
3 | Kon Tum | Tu Mơ Rông | BX khách Kon Tum | BX khách huyện Tu Mơ Rông | BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40B - BX khách huyện Tu Mơ Rông | 90 | 300 | Tuyến đang khai thác |
4 | Kon Tum | Sa Thầy | BX khách Kon Tum | BX khách huyện Sa Thầy | BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường tỉnh 675 - Đường Cù Chính Lan - BX khách huyện Sa Thầy | 30 | 180 | Tuyến đang khai thác |
5 | Kon Tum | Ia H’Drai | BX khách Kon Tum | BX khách huyện Ia H’Drai | BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường tỉnh 675 - Quốc lộ 14C - BX khách huyện Ia H’Drai | 110 | 300 | Tuyến đang khai thác |
6 | Kon Tum | Kon Plông | BX khách Kon Tum | BX khách huyện Kon Plông | BX khách Kon Tum - Đường Phan Đình Phùng - Đường Duy Tân - Quốc lộ 24 - BX khách huyện Kon Plông | 60 | 450 | Tuyến đang khai thác |
7 | Kon Plông | Ngọc Hồi | BX khách huyện Kon Plông | BX khách huyện Ngọc Hồi | BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Đường Hoàng Văn Thụ - BX khách huyện Ngọc Hồi | 120 | 90 | Tuyến bổ sung mới |
8 | Kon Plông | ĐăkGlei | BX khách huyện Kon Plông | BX khách huyện Đăk Glei | BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Đăk Glei | 170 | 90 | Tuyến bổ sung mới |
9 | Kon Plông | Sa Thầy | BX khách huyện Kon Plông | BX khách huyện Sa Thầy | BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 675 - Đường Cù Chính Lan - BX khách huyện Sa Thầy | 90 | 90 | Tuyến bổ sung mới |
10 | Kon Plông | Ia H’Drai | BX khách huyện Kon Plông | BX khách huyện Ia H’Drai | BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 675 - Quốc lộ 14C - BX khách huyện Ia H’Drai | 170 | 90 | Tuyến bổ sung mới |
11 | Kon Plông | Tu Mơ Rông | BX khách huyện Kon Plông | BX khách huyện Tu Mơ Rông | BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40B - BX khách huyện Tu Mơ Rông | 150 | 90 | Tuyến bổ sung mới |
12 | Kon Plông | Đăk Hà | BX khách huyện Kon Plông | BX khách huyện Đăk Hà | BX khách huyện Kon Plông - Quốc lộ 24 - Đường Duy Tân - Đường Phan Đình Phùng - BX khách huyện Đăk Hà | 90 | 90 | Tuyến bổ sung mới |
13 | Ngọc Hồi | Sa Thầy | BX khách huyện Ngọc Hồi | BX khách huyện Sa Thầy | BX khách huyện Ngọc Hồi - Quốc lộ 14C - Đường tỉnh 675 - Đường Cù Chính Lan - BX khách huyện Sa Thầy | 60 | 180 | Đã quy hoạch |
14 | Ngọc Hồi | Ia H’Drai | BX khách huyện Ngọc Hồi | BX khách huyện Ia H’Drai | BX khách huyện Ngọc Hồi - Quốc lộ 14C - BX khách huyện Ia H’Drai | 90 | 180 | Đã quy hoạch |
15 | Ngọc Hồi | Tu Mơ Rông | BX khách huyện Ngọc Hồi | BX khách huyện Tu Mơ Rông | BX khách huyện Ngọc Hồi - Đường Hoàng Văn Thụ - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40B - BX khách huyện Tu Mơ Rông | 50 | 60 | Tuyến bổ sung mới |
16 | Đăk Hà | Ia H’Drai | BX khách huyện Đăk Hà | BX khách huyện Ia H’Drai | BX khách huyện Đăk Hà - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 675 - Quốc lộ 14C - BX khách huyện Ia H’Drai | 130 | 90 | Tuyến bổ sung mới |
Ghi chú: Tuyến đã quy hoạch là các tuyến đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH, LIỀN KỀ
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài | Thời gian hoạt động trong ngày | Số lượt trong ngày | Phân loại tuyến |
I | Tuyến nội tỉnh | |||||
01 | TP. Kon Tum - CKQT Bờ Y | TP. Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh - Thị trấn Plei Kần - CKQT Bờ Y | 80 | 5h30’-18h30’ | 52 | Đang khai thác đến TT Plei Kần, nối dài đến CKQT Bờ Y |
02 | TP. Kon Tum - H. Kon Plông | TP. Kon Tum - Quốc lộ 24- Thị trấn Đăk Rve - Trung tâm huyện Kon Plông - Xã Hiếu - Trung tâm xã Pờ Ê | 95 | 5h30’-18h30’ | 52 | Đang khai thác, nối dài đến xã Pờ Ê |
03 | TP. Kon Tum - H. Sa Thầy | TP. Kon Tum - Đường tỉnh 675- Thị trấn Sa Thầy - Quốc lộ 14C (làng Grập) | 50 | 5h30’-18h30’ | 52 | Đang khai thác |
04 | Ngọc Hồi - Tu Mơ Rông | Thị trấn Pleikần - Dường Hồ Chí Minh - Thị trấn Đăk Tô - QL40B - Trung tâm huyện Tu Mơ Rông | 50 | 6h00’-18h30’ | 38 | Đã quy hoạch |
05 | Vòng tròn nội đô 1 | BX phía Bắc Kon Tum - Các tuyến đường Trung tâm thành phố - BX phía Bắc Kon Tum | 30 | 5h30’-19h00’ | 81 | Đã quy hoạch |
06 | Vòng tròn nội đô 2 | BX phía Nam Kon Tum - Các tuyến đường Trung tâm thành phố - BX phía Nam Kon Tum | 30 | 5h30’-19h00’ | 81 | Đã quy hoạch |
07 | Vòng tròn nội đô 3 | BX phía Đông Kon Tum - Các tuyến đường Trung tâm thành phố - BX phía Đông Kon Tum | 30 | 5h30’-19h00’ | 40 | Đã quy hoạch |
08 | Vòng tròn nội đô 4 | BX phía Bắc Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - BX phía Đông Kon Tum - Các tuyến đường Trung tâm thành phố - BX phía Nam Kon Tum | 30 | 5h30’-19h00’ | 40 | Đã quy hoạch |
09 | Ngọc Hồi - Ia H’Drai | Thị trấn Plei Kần - Quốc lộ 14C - Trung tâm huyện Ia H’Drai | 90 | 5h30’-19h00’ | 36 | Đã quy hoạch |
10 | Đăk Glei - Tu Mơ Rông | Thị trấn Đăk Glei - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 673 - Đường tỉnh 672 - Quốc lộ 40B - Trung tâm huyện Tu Mơ Rông | 70 | 6h00’-18h30’ | 33 | Đã quy hoạch |
11 | Kon Rẫy - Đăk Tô | Thị trấn Đăk Rve - Đường tỉnh 677 - Đường Hồ Chí Minh - Thị trấn Đăk Tô | 71 | 6h00’-18h00’ | 32 | Đã quy hoạch |
12 | TP. Kon Tum - Xã Mô Rai | BX phía Nam Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh - Đường tỉnh 671 - Đường tỉnh 675A - Mô Rai | 80 | 6h00’-18h00’ | 48 | Đã quy hoạch |
II | Tuyến tỉnh liền kề | |||||
1 | Kon Tum - Gia Lai | TP. Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh -TP. Pleiku, Gia Lai | 45 | 5h30’-18h30’ | 52 | Đang khai thác |
2 | Huyện Ia H’Drai - Gia Lai | Trung tâm huyện Ia H’Drai - Quốc lộ 14C - TP. Pleiku, Gia Lai | 75 | 6h00’-18h00’ | 52 | Đã quy hoạch |
Ghi chú: Tuyến đã quy hoạch là các tuyến đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh hành trình xe buýt Tuyến số 15 thuộc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt, công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 10Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 4Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh hành trình xe buýt Tuyến số 15 thuộc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đền năm 2035
- 10Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh do tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt, công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 16Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 678/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực