- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1319/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 29 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH; MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH; CÁC ĐIỂM DỪNG ĐỖ PHỤC VỤ CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI ĐÓN, TRẢ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét Tờ trình số 1558/TTr-SGTVT ngày 22/5/2023 của Sở Giao thông vận tải về việc Công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình với nội dung như sau:
Bổ sung danh mục tuyến “B13. Đồng Hới - Khu du lịch Suối Bang” vào danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách bằng xe buýt nội tình trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình như sau:
MS | Tên tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Cự ly (km) | Lộ trình | Số điểm dừng, đỗ |
II | Tuyến mới (Chưa có đơn vị đăng ký khai thác) | |||
B13 | Đồng Hới - Khu du lịch Suối Bang | 65 | Xã Quang Phú - Đường Trương Pháp - Đường Nguyễn Du - Cầu Nhật Lệ 1 - Quảng trường (xã Bảo Ninh) - Đường Võ Nguyên Giáp - Cầu Nhật Lệ 2 - Quốc lộ 1 - Thị trấn Quán Hàu (Quốc lộ 9B) - Đường Hồ Chí Minh Đông - Ngã tư Thạch Bàn (xã Phú Thủy) - Quốc lộ 9C - Khu du lịch Suối Bang (huyện Lệ Thủy) |
|
Điều 2. Ngoài nội dung bổ sung như trên, các nội dung khác tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:
- Căn cứ danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh đã được công bố bổ sung để thông báo trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải về danh mục chi tiết từng tuyến và tổ chức khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, thường xuyên theo dõi, cập nhật điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách bằng xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh quyết định công bố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030, định hướng đến năm 2050
- 3Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt phương án hoạt động của 03 tuyến xe buýt: Bắc Ninh - Phải Lại, Bắc Ninh - Kênh Vàng và Bắc Ninh - Yên Phong do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh nội dung Quyết định phê duyệt phương án hoạt động của tuyến xe buýt: Bắc Ninh - Phả Lại, Bắc Ninh - Kênh Vàng và Bắc Ninh - Yên Phong do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh tuyến xe buýt số 05 tại Quyết định 2499/QĐ-UBND phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh các điểm dừng đón, trả khách xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030, định hướng đến năm 2050
- 8Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt phương án hoạt động của 03 tuyến xe buýt: Bắc Ninh - Phải Lại, Bắc Ninh - Kênh Vàng và Bắc Ninh - Yên Phong do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh nội dung Quyết định phê duyệt phương án hoạt động của tuyến xe buýt: Bắc Ninh - Phả Lại, Bắc Ninh - Kênh Vàng và Bắc Ninh - Yên Phong do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh tuyến xe buýt số 05 tại Quyết định 2499/QĐ-UBND phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 12Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh các điểm dừng đón, trả khách xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1319/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực