- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 810/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CHI TIẾT MẠNG LƯỚI TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt và công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; Các Quyết định số: 1788/QĐ-UBND ngày 16/6/2020, số 1483/QĐ-UBND ngày 07/5/2021, số 875/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt và công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến VTHK cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai tại Tờ trình số 85/TTr-SGTVTXD ngày 30/3/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến VTHK cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
1.1. Điều chỉnh chi tiết danh mục 02 tuyến buýt nội tỉnh thuộc địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Bát Xát.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
1.2. Bổ sung mới danh mục chi tiết 02 tuyến buýt nội tỉnh thuộc địa bàn thành phố Lào Cai.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20/5/2019, Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 16/6/2020, Quyết định số 1483/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 và Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TUYẾN BUÝT NỘI TỈNH ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 810/QĐ-UBND ngày 13/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Số hiệu Tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài tuyến (km) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú | |
2022- 2025 | 2026-2030 | ||||||
1 | 03 | Bến xe trung tâm Lào Cai - Đền Thượng | Bến xe Trung Tâm Lào Cai - Đường Võ Nguyên Giáp - Bệnh viện Đa khoa tỉnh - Đường Chiềng On - Đường 30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - Cầu Phố Mới - Đường Nguyễn Huệ - đường Phan Bội Châu - Đền Thượng. | 14,55 | X | X | Điều chỉnh chiều dài tuyến từ 12,4Km thành 14,55Km và chi tiết hành trình theo thực tế tuyến đang khai thác |
2 | 09 | Bến xe trung tâm Lào Cai - Bến xe huyện Bát Xát | Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo - đường Mỏ Sinh - đường Phùng Chí Kiên - đường 01/5 - đường Trần Hưng Đạo - đường Hàm Nghi - đường Hoàng Liên - đường Thanh Niên - đường Duyên Hải - đường Thủ Dầu Một - ĐT.156B - Bến xe huyện Bát Xát | 32,05 | X | X | Điều chỉnh chiều dài tuyến từ 22 Km thành 32,05 Km và chi tiết hành trình theo thực tế đang khai thác |
TỔNG SỐ: 02 tuyến buýt điều chỉnh danh mục (chi tiết hành trình và chiều dài tuyến).
DANH MỤC TUYẾN BUÝT NỘI TỈNH BỔ SUNG MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 810/QĐ-UBND ngày 13/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Số hiệu Tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài tuyến (km) | Giai đoạn vận hành | |
2022-2025 | 2026-2035 | |||||
1 | 43 | Bến xe trung tâm Lào Cai - Ngã 3 đường Thủ Dầu Một, ĐT.156B | Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Bình Minh - Quốc lộ 4E - đường Hoàng Quốc Việt - đường Trần Phú - đường Hoàng Liên - đường Nhạc Sơn - đường Lương Khánh Thiện - đường Thủ Dầu Một - Ngã ba đường Thủ dầu Một, ĐT.156B và ngược lại. | 17,5 | X | X |
2 | 44 | Bến xe trung tâm Lào Cai - Cốc Lếu - Bến xe trung tâm Lào Cai | Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Bình Minh - Quốc lộ 4E - đường Hoàng Quốc Việt - đường Trần Phú - đường Hoàng Liên - đường Nhạc Sơn - cầu Cốc Lếu - đường Nguyễn Huệ - Cầu Phố Mới - đường Trần Hưng Đạo - đường Chiềng On - đường Võ Nguyên Giáp - Bến xe Trung tâm Lào Cai và ngược lại. | 30,1 | X | X |
TỔNG SỐ: 02 tuyến buýt bổ sung mới.
- 1Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và mạng lưới tuyến xe buýt cố định nội tỉnh, liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và mạng lưới tuyến xe buýt cố định nội tỉnh, liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 810/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực