- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 786/QĐ-BNV ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2021;
Căn cứ Công văn số 6656/BNV-TCBC ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hưng Yên năm 2020 và năm 2021;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 676/BC-BPC ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2021 như sau:
1. Biên chế công chức: 1.650 biên chế, trong đó:
a) Khối các sở, ban, ngành tỉnh: 855 biên chế.
b) Khối Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 795 biên chế.
2. Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 140 người; trong đó:
a) Khối các sở, ban, ngành tỉnh: 102 người.
c) Khối Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 38 người.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức thực hiện giao biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2021 theo Nghị quyết này. Trong năm 2021, tiếp tục đề nghị Chính phủ, Bộ Nội vụ giao bổ sung biên chế công chức cho tỉnh Hưng Yên.
2. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết: số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ, các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước liên quan đến tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Tập trung điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020. Chỉ đạo thực hiện việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 liên quan đến việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, huyện, thị xã, thành phố theo hướng tinh giản biên chế, tinh gọn bộ máy gắn với việc rà soát biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trong tỉnh để sớm bố trí biên chế công chức thay thế số viên chức có mặt làm công tác thanh tra chuyên ngành giao thông - vận tải và xây dựng, trình HĐND tỉnh quyết định giao biên chế công chức theo quy định.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, kỳ họp thứ Mười lăm thông qua ngày 22/12/2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NĂM 2021 TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 348/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của HĐND tỉnh)
STT | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Giao biên chế năm 2021 | |
Công chức | Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP | ||
| Tổng cộng: | 1650 | 140 |
I | CẤP TỈNH | 855 | 102 |
1 | Văn phòng HĐND tỉnh | 24 | 11 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 52 | 15 |
3 | Sở Nội vụ | 65 | 7 |
4 | Sở Tài chính | 43 | 3 |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 39 | 2 |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 49 | 5 |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 142 | 8 |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 48 | 6 |
9 | Sở Giao thông vận tải | 37 | 11 |
10 | Sở Xây dựng | 32 | 3 |
11 | Sở Công Thương | 36 | 3 |
12 | Sở Y tế | 59 | 7 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 44 | 2 |
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 30 | 2 |
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | 38 | 4 |
16 | Sở Thông tin và Truyền thông | 21 | 3 |
17 | Sở Tư pháp | 28 | 3 |
18 | Thanh tra tỉnh | 33 | 3 |
19 | BQL các khu công nghiệp | 23 | 2 |
20 | BQL khu đại học Phố Hiến | 12 | 2 |
II | CẤP HUYỆN | 795 | 38 |
1 | UBND thành phố Hưng Yên | 80 | 4 |
2 | UBND huyện Tiên Lữ | 79 | 5 |
3 | UBND huyện Phù Cừ | 77 | 2 |
4 | UBND huyện Ân Thi | 85 | 1 |
5 | UBND huyện Kim Động | 81 | 5 |
6 | UBND huyện Khoái Châu | 89 | 3 |
7 | UBND huyện Văn Giang | 74 | 3 |
8 | UBND huyện Văn Lâm | 73 | 4 |
9 | UBND thị xã Mỹ Hào | 76 | 6 |
10 | UBND huyện Yên Mỹ | 81 | 5 |
- 1Nghị quyết 242/NQ-HĐND về điều chỉnh Điều 2 và Phụ lục kèm theo Nghị quyết 227/NQ-HĐND về quyết định giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 3Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 4Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 5Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP) trong cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Nghị quyết 236/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Sơn La năm 2021
- 7Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức, tổng số người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 8Nghị quyết 509/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 9Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2021 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 10Quyết định 178/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 11Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và thống nhất tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Nghệ An năm 2021
- 12Quyết định 3908/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2020
- 13Nghị quyết 105/NQ-HĐND về quyết định giao biên chế công chức, biên chế hội, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Vĩnh Long năm 2018
- 14Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2019 phê duyệt biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2020
- 15Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Nghị quyết 242/NQ-HĐND về điều chỉnh Điều 2 và Phụ lục kèm theo Nghị quyết 227/NQ-HĐND về quyết định giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 14Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 15Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 16Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP) trong cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 17Nghị quyết 236/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Sơn La năm 2021
- 18Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức, tổng số người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 19Nghị quyết 509/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 20Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2021 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 21Quyết định 178/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 22Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và thống nhất tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Nghệ An năm 2021
- 23Quyết định 3908/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2020
- 24Nghị quyết 105/NQ-HĐND về quyết định giao biên chế công chức, biên chế hội, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Vĩnh Long năm 2018
- 25Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2019 phê duyệt biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2020
- 26Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2022
Nghị quyết 348/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- Số hiệu: 348/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực