Điều 4 Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư
Điều 4. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
1. Doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ chi phí phải bồi hoàn số tiền hỗ trợ chi phí trong các trường hợp sau:
a) Không đáp ứng tiêu chí, điều kiện và cam kết quy định tại Điều 18 Nghị định này;
b) Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định này;
c) Hạng mục chi phí đã được hỗ trợ từ quỹ khác hoặc hình thức hỗ trợ khác của Chính phủ.
d) Giả mạo hồ sơ, sử dụng chứng từ bất hợp pháp, kê khai không chính xác thông tin dẫn đến việc xác định số tiền hỗ trợ chi phí được hưởng cao hơn mức thực tế đáp ứng.
đ) Doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư có dự án thuộc đối tượng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu không đáp ứng các tiêu chí, điều kiện, hạng mục hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này và các cam kết khác của nhà đầu tư khi đăng ký dự án đầu tư và đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu (nếu có).
2. Phương thức nộp tiền bồi hoàn hỗ trợ chi phí trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải hoàn lại toàn bộ số tiền hỗ trợ chi phí đã nhận, cộng với khoản tiền lãi tính trên số tiền hỗ trợ chi phí đã nhận với lãi suất bằng bình quân lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng công bố tại thời điểm bồi hoàn của 03 Ngân hàng thương mại cổ phần có phần vốn nhà nước là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Công Thương Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; đồng thời phải chịu mức phạt bằng 10% số tiền hỗ trợ chi phí đã nhận.
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải hoàn trả lại số tiền hỗ trợ chênh lệch, cộng với khoản tiền lãi tính trên số tiền chênh lệch phải hoàn trả với lãi suất 0,03%/ngày; đồng thời phải chịu mức phạt bằng 10% số tiền chênh lệch phải hoàn trả.
3. Không áp dụng mức phạt 10% quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều này trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp đã hoàn lại đủ số tiền hỗ trợ chi phí hoặc hoàn lại đủ số tiền hỗ trợ chênh lệch trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp đã hoàn lại đủ số tiền hỗ trợ chi phí hoặc hoàn lại đủ số tiền hỗ trợ chênh lệch trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền phát hiện không qua kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp;
c) Doanh nghiệp thực hiện theo các văn bản hướng dẫn, quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định tiêu chí, điều kiện, chi phí, mức hưởng hỗ trợ.
4. Số ngày tính lãi quy định tại Điều này được tính từ ngày doanh nghiệp nhận số tiền hỗ trợ chi phí đến ngày doanh nghiệp nộp tiền bồi hoàn hỗ trợ chi phí, tiền hỗ trợ chênh lệch, tiền lãi, tiền nộp phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước.
5. Thời hạn phải nộp tiền bồi hoàn hỗ trợ chi phí, tiền hỗ trợ chênh lệch, tiền lãi, tiền nộp phạt (nếu có) căn cứ theo quyết định của Cơ quan ban hành quyết định hỗ trợ. Trường hợp quá thời hạn theo quyết định của Cơ quan ban hành quyết định hỗ trợ mà doanh nghiệp chưa nộp tiền bồi hoàn vào ngân sách nhà nước, Cơ quan ban hành quyết định hỗ trợ được quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng quy định của pháp luật về quản lý thuế để bắt buộc doanh nghiệp bồi hoàn khoản tiền hỗ trợ.
6. Thời hiệu yêu cầu bồi hoàn, phạt là 05 năm kể từ ngày doanh nghiệp nhận được khoản tiền hỗ trợ.
7. Trường hợp phát sinh bồi hoàn do doanh nghiệp tự phát hiện trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp hoặc trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền phát hiện không qua kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp, doanh nghiệp tự nộp hồ sơ điều chỉnh đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và đồng thời nộp tiền bồi hoàn, tiền lãi vào ngân sách nhà nước. Hồ sơ thủ tục chi tiết được thực hiện theo quy chế của Quỹ.
8. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp toàn bộ tiền bồi hoàn hỗ trợ chi phí, tiền hỗ trợ chênh lệch, tiền lãi và tiền nộp phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo quy định.
9. Đồng tiền bồi hoàn là Đồng Việt Nam.
Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư
- Số hiệu: 182/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ
- Điều 4. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
- Điều 5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí và giải quyết thủ tục liên quan đến hỗ trợ chi phí
- Điều 7. Xử lý hồ sơ giả mạo, chứng từ bất hợp pháp
- Điều 8. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 10. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
- Điều 11. Tổ chức và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 14. Tổ chức và quyền hạn của Cơ quan điều hành Quỹ
- Điều 15. Phương thức hỗ trợ chi phí
- Điều 16. Hạng mục và đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí
- Điều 17. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 18. Tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí
- Điều 19. Hỗ trợ chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Điều 20. Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển
- Điều 21. Hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định
- Điều 22. Hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 23. Hỗ trợ chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội
- Điều 24. Đối tượng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 25. Tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 26. Mức hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 27. Nguyên tắc xét duyệt đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 28. Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 29. Nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 30. Trình tự và thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 31. Nội dung quyết định hỗ trợ đầu tư
- Điều 32. Lựa chọn tư vấn hỗ trợ đánh giá Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 34. Tiến độ giải ngân tiền hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu và thực hiện cam kết của doanh nghiệp được hỗ trợ
- Điều 35. Nguồn tài chính của Quỹ
- Điều 36. Nhiệm vụ chi của Quỹ
- Điều 37. Lập kế hoạch tài chính của Quỹ
- Điều 38. Lập, giao dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Quỹ
- Điều 39. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước phân bổ và Quy trình thực hiện chi hỗ trợ
- Điều 40. Quản lý tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại
- Điều 41. Hạch toán, kế toán, quyết toán và chế độ báo cáo tài chính Quỹ
- Điều 42. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và giám sát hoạt động