Điều 2 Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bộ hồ sơ gốc là bộ hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều này gồm các giấy tờ là bản gốc, bản chính hoặc bản sao hợp lệ, trừ tài liệu tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ, thống nhất giữa các thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí là hồ sơ do doanh nghiệp lập để thực hiện thủ tục đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí theo quy định của Nghị định này.
4. Hỗ trợ chi phí là biện pháp hỗ trợ tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp cho các hạng mục hỗ trợ chi phí thực tế phát sinh theo quy định tại Nghị định này.
5. Giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao là giá trị được xác định bằng giá vốn của toàn bộ sản phẩm công nghệ cao bán ra (không bao gồm phí bản quyền, phí chuyển giao công nghệ phải trả cho bên nước ngoài) trừ đi trị giá nguyên vật liệu đầu vào nhập khẩu từ nước ngoài (không bao gồm trị giá nguyên vật liệu đầu vào do doanh nghiệp chế xuất hoặc tổ chức, doanh nghiệp khác được áp dụng quy định về khu phi thuế quan theo pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu sản xuất và cung cấp) trong năm tài chính xác định theo sổ kế toán và báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
6. Tỷ lệ giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao là tỷ lệ được xác định bằng giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao theo quy định tại khoản 5 Điều này trên giá vốn của toàn bộ sản phẩm công nghệ cao.
7. Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương là văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để quyết định chủ trương đầu tư hoặc cho phép, chấp thuận đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, nhà ở, đô thị, đấu thầu, doanh nghiệp có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản, quyết định này.
8. Năm tài chính là kỳ kế toán năm được xác định theo pháp luật về kế toán và pháp luật thuế.
9. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
10. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ là cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí và đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp.
Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư
- Số hiệu: 182/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ
- Điều 4. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
- Điều 5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí và giải quyết thủ tục liên quan đến hỗ trợ chi phí
- Điều 7. Xử lý hồ sơ giả mạo, chứng từ bất hợp pháp
- Điều 8. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 10. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
- Điều 11. Tổ chức và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 14. Tổ chức và quyền hạn của Cơ quan điều hành Quỹ
- Điều 15. Phương thức hỗ trợ chi phí
- Điều 16. Hạng mục và đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí
- Điều 17. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 18. Tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí
- Điều 19. Hỗ trợ chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Điều 20. Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển
- Điều 21. Hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định
- Điều 22. Hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 23. Hỗ trợ chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội
- Điều 24. Đối tượng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 25. Tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 26. Mức hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 27. Nguyên tắc xét duyệt đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 28. Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 29. Nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 30. Trình tự và thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 31. Nội dung quyết định hỗ trợ đầu tư
- Điều 32. Lựa chọn tư vấn hỗ trợ đánh giá Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 34. Tiến độ giải ngân tiền hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu và thực hiện cam kết của doanh nghiệp được hỗ trợ
- Điều 35. Nguồn tài chính của Quỹ
- Điều 36. Nhiệm vụ chi của Quỹ
- Điều 37. Lập kế hoạch tài chính của Quỹ
- Điều 38. Lập, giao dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Quỹ
- Điều 39. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước phân bổ và Quy trình thực hiện chi hỗ trợ
- Điều 40. Quản lý tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại
- Điều 41. Hạch toán, kế toán, quyết toán và chế độ báo cáo tài chính Quỹ
- Điều 42. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và giám sát hoạt động