Chương 6 Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư
Điều 43. Trách nhiệm của bộ, ngành trung ương và cơ quan địa phương
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì tổng hợp, bố trí dự toán chi hỗ trợ trong dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương hằng năm; tổng hợp dự toán chi quản lý Quỹ trong dự toán chi thường xuyên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trong phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành và cơ quan có liên quan đánh giá các tỷ lệ hỗ trợ quy định tại Nghị định này, báo cáo đề xuất Chính phủ quyết định điều chỉnh nếu cần thiết;
c) Hướng dẫn việc tiếp nhận các nguồn đóng góp, viện trợ và tài trợ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác của Quỹ;
d) Có ý kiến đối với kế hoạch hoạt động hằng năm; các báo cáo định kỳ, báo cáo quyết toán của Quỹ;
đ) Đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt động của Quỹ; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý;
e) Hướng dẫn chi tiết hồ sơ và thực hiện thủ tục quy định tại Chương IV Nghị định này.
2. Bộ Tài chính
a) Công tác quản lý tài chính, kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định này và theo pháp luật hiện hành. Trường hợp có vướng mắc, Bộ Tài chính chủ trì hướng dẫn bổ sung;
b) Cung cấp thông tin liên quan đến khả năng thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu năm để xây dựng dự toán chi hỗ trợ hằng năm để cấp cho Quỹ; nghiên cứu khả năng cân đối ngân sách trung ương để bổ sung nguồn lực cho các hoạt động hỗ trợ chi phí của Quỹ;
c) Trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính chủ trì cân đối, bố trí dự toán chi ngân sách trung ương hằng năm cho Quỹ để hỗ trợ chi phí cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ tại Nghị định này; chi hoạt động quản lý Quỹ.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao đột phá được ưu tiên nghiên cứu, phát triển; Quyết định về Trung tâm nghiên cứu và phát triển;
b) Quy định chi tiết các nội dung được giao tại Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn của tỉnh và chi hỗ trợ cho doanh nghiệp đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ quy định tại Nghị định này;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các cam kết hưởng hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này, kịp thời xử lý các sai phạm nếu có theo quy định tại Nghị định này và báo cáo Cơ quan điều hành Quỹ.
5. Các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan khác có trách nhiệm rà soát, đánh giá và có ý kiến về Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí theo chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ.
Điều 44. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhận hỗ trợ của Quỹ
1. Sử dụng nguồn hỗ trợ từ Quỹ theo đúng quy định pháp luật.
2. Thực hiện đúng cam kết sau khi nhận hỗ trợ trong quá trình triển khai dự án.
3. Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện các cam kết năm trước để được hưởng hỗ trợ chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm sau.
4. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc sử dụng hỗ trợ của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp, trung thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, áp dụng từ năm tài chính 2024.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư
- Số hiệu: 182/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ
- Điều 4. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
- Điều 5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí và giải quyết thủ tục liên quan đến hỗ trợ chi phí
- Điều 7. Xử lý hồ sơ giả mạo, chứng từ bất hợp pháp
- Điều 8. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 10. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
- Điều 11. Tổ chức và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
- Điều 14. Tổ chức và quyền hạn của Cơ quan điều hành Quỹ
- Điều 15. Phương thức hỗ trợ chi phí
- Điều 16. Hạng mục và đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí
- Điều 17. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 18. Tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí
- Điều 19. Hỗ trợ chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Điều 20. Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển
- Điều 21. Hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định
- Điều 22. Hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 23. Hỗ trợ chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội
- Điều 24. Đối tượng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 25. Tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 26. Mức hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 27. Nguyên tắc xét duyệt đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 28. Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 29. Nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 30. Trình tự và thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí
- Điều 31. Nội dung quyết định hỗ trợ đầu tư
- Điều 32. Lựa chọn tư vấn hỗ trợ đánh giá Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
- Điều 34. Tiến độ giải ngân tiền hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu và thực hiện cam kết của doanh nghiệp được hỗ trợ
- Điều 35. Nguồn tài chính của Quỹ
- Điều 36. Nhiệm vụ chi của Quỹ
- Điều 37. Lập kế hoạch tài chính của Quỹ
- Điều 38. Lập, giao dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Quỹ
- Điều 39. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước phân bổ và Quy trình thực hiện chi hỗ trợ
- Điều 40. Quản lý tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại
- Điều 41. Hạch toán, kế toán, quyết toán và chế độ báo cáo tài chính Quỹ
- Điều 42. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và giám sát hoạt động