Chương 7 Luật Điện lực 2024
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐƠN VỊ ĐIỆN LỰC VÀ KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN
Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Đơn vị điện lực được cấp giấy phép có các quyền sau đây:
a) Hoạt động điện lực theo nội dung quy định trong giấy phép hoạt động điện lực;
b) Đề nghị cấp lại, gia hạn, sửa đổi hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động điện lực khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Được cung cấp thông tin cần thiết phù hợp với quy định của pháp luật trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực;
d) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị điện lực được cấp giấy phép có các nghĩa vụ sau đây:
a) Hoạt động điện lực theo đúng nội dung quy định trong giấy phép hoạt động điện lực;
b) Bảo đảm điều kiện hoạt động điện lực được cấp giấy phép trong thời gian quy định tại giấy phép hoạt động điện lực;
c) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực chậm nhất 60 ngày trước ngày ngừng hoạt động điện lực;
d) Không được cho thuê, cho mượn, tự ý sửa chữa nội dung giấy phép hoạt động điện lực;
đ) Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực khi thay đổi tên, địa chỉ đăng ký kinh doanh của đơn vị được cấp giấy phép hoạt động điện lực;
e) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép về tình hình hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép trước ngày 01 tháng 3 hằng năm;
g) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị phát điện
1. Đơn vị phát điện có các quyền sau đây:
a) Đấu nối vào hệ thống điện quốc gia khi đáp ứng điều kiện và yêu cầu kỹ thuật;
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan;
c) Bán điện cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện;
d) Bán điện cho bên mua điện thông qua hợp đồng kỳ hạn điện, hợp đồng quyền chọn mua điện hoặc bán điện, hợp đồng tương lai điện và chào giá bán điện giao ngay trên thị trường điện cạnh tranh;
đ) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động phát điện;
e) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đơn vị phát điện có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm vận hành các tổ máy và các thiết bị trong nhà máy điện an toàn, ổn định, tin cậy, chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu để đáp ứng các phương thức vận hành, yêu cầu vận hành của hệ thống điện nhằm bảo đảm cung cấp điện an toàn, liên tục;
b) Phải ngừng hoặc giảm mức phát điện nếu không có giải pháp khác trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn của trang thiết bị;
c) Tuân thủ quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện, an toàn điện và thị trường điện;
d) Tuân thủ phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển của cấp điều độ có quyền điều khiển;
đ) Thông báo ngay cho cấp điều độ có quyền điều khiển và các tổ chức, cá nhân có liên quan khi có sự cố về phát điện;
e) Đầu tư trạm điện, công tơ và đường dây dẫn điện đến công tơ cho bên mua, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện hoặc bên mua điện;
g) Báo cáo thông tin liên quan đến khả năng sẵn sàng, độ dự phòng của nhà máy điện và thông tin liên quan theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Thực hiện việc thu gom, xử lý, tái chế tro, xỉ phát sinh từ nhà máy nhiệt điện, tấm quang điện, thiết bị lưu trữ điện, cánh quạt tua bin gió và các thiết bị điện khác thải bỏ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
i) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị truyền tải điện
1. Đơn vị truyền tải điện có các quyền sau đây:
a) Đấu nối vào hệ thống điện quốc gia khi đáp ứng điều kiện và yêu cầu kỹ thuật;
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan;
c) Xây dựng và trình duyệt giá dịch vụ truyền tải điện;
d) Cung cấp dịch vụ truyền tải điện theo quy định;
đ) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động truyền tải điện;
e) Được vào khu vực quản lý của bên mua điện để thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị điện của đơn vị truyền tải điện;
g) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đơn vị truyền tải điện có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm cung cấp dịch vụ truyền tải và các dịch vụ phụ trợ cho các bên có liên quan, quyền đấu nối của các tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực vào lưới điện truyền tải được giao quản lý vận hành, trừ trường hợp lưới điện truyền tải bị quá tải theo xác nhận của Bộ Công Thương;
b) Trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn của trang thiết bị phải ngừng hoặc yêu cầu cấp điều độ có quyền điều khiển giảm mức truyền tải điện nếu không có giải pháp khác;
c) Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện truyền tải và thực hiện đầu tư phát triển lưới điện truyền tải đáp ứng nhu cầu truyền tải điện theo quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực; đầu tư thiết bị đo đếm điện và các thiết bị phụ trợ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với đơn vị phát điện, đơn vị phân phối điện hoặc khách hàng sử dụng điện;
d) Bảo đảm lưới điện và trang thiết bị thuộc phạm vi quản lý vận hành an toàn, ổn định, tin cậy;
đ) Tuân thủ quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện, an toàn điện và thị trường điện;
e) Tuân thủ phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển của cấp điều độ có quyền điều khiển;
g) Thông báo ngay cho cấp điều độ có quyền điều khiển và các tổ chức, cá nhân có liên quan khi có sự cố về lưới điện truyền tải;
h) Báo cáo thông tin liên quan đến khả năng sẵn sàng, độ dự phòng của trang thiết bị, thông tin liên quan khác theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị phân phối điện
1. Đơn vị phân phối điện có các quyền sau đây:
a) Đấu nối vào hệ thống điện quốc gia khi đáp ứng điều kiện và yêu cầu kỹ thuật;
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan;
c) Xây dựng và trình duyệt giá dịch vụ phân phối điện; cung cấp dịch vụ phân phối điện theo quy định;
d) Được vào khu vực quản lý của bên mua điện để thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị điện của đơn vị phân phối điện;
đ) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động phân phối điện;
e) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đơn vị phân phối điện có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm cung cấp dịch vụ phân phối điện cho khách hàng sử dụng điện, đơn vị bán lẻ điện, đơn vị bán buôn điện đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn theo hợp đồng, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực điện lực;
b) Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối và thực hiện đầu tư phát triển lưới điện phân phối đáp ứng nhu cầu điện theo phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh; kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện; đầu tư công tơ và đường dây dẫn điện đến công tơ cho bên mua điện, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên mua điện;
c) Tuân thủ quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện, an toàn điện và thị trường điện, các phương thức vận hành theo yêu cầu của cấp điều độ có quyền điều khiển, thực hiện điều chỉnh phụ tải, ngừng, giảm cung cấp điện theo quy định để bảo đảm hệ thống điện vận hành an toàn, liên tục;
d) Trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn của trang thiết bị phải ngừng hoặc giảm mức phân phối điện nếu không có giải pháp khác;
đ) Báo cáo thông tin liên quan đến khả năng sẵn sàng, độ dự phòng của trang thiết bị, thông tin liên quan khác theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Trong tình huống cấp bách đe dọa nghiêm trọng đến khả năng bảo đảm cung cấp điện, đơn vị phân phối điện huy động các nguồn máy phát điện dự phòng của khách hàng sử dụng điện để bổ sung nguồn cung cho hệ thống điện quốc gia;
g) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bán buôn điện
1. Đơn vị bán buôn điện có các quyền sau đây:
a) Mua điện trực tiếp của bên bán điện theo hợp đồng mua buôn điện;
b) Sử dụng dịch vụ truyền tải điện, phân phối điện, dịch vụ điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện phù hợp với từng cấp độ thị trường điện cạnh tranh;
c) Mua, bán điện trên thị trường điện cạnh tranh theo hợp đồng bán buôn điện, hợp đồng kỳ hạn điện, hợp đồng quyền chọn mua điện hoặc bán điện và hợp đồng tương lai điện; định giá bán buôn điện trong khung giá bán buôn điện đã được phê duyệt;
d) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán buôn điện;
đ) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đơn vị bán buôn điện có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bán điện theo đúng số lượng, chất lượng và giá điện đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên mua điện hoặc bên bán điện theo quy định của pháp luật;
c) Tuân thủ quy định về vận hành thị trường điện cạnh tranh, an toàn điện; cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động tham gia thị trường điện cạnh tranh theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bán lẻ điện
1. Đơn vị bán lẻ điện có các quyền sau đây:
a) Mua điện trực tiếp của bên bán điện theo hợp đồng mua bán điện;
b) Cạnh tranh mua, bán điện trên thị trường điện cạnh tranh theo hợp đồng mua bán điện, hợp đồng kỳ hạn điện, hợp đồng quyền chọn mua điện hoặc bán điện, hợp đồng tương lai điện; định giá bán lẻ điện trên thị trường bán lẻ điện cạnh tranh theo quy định;
c) Sử dụng dịch vụ truyền tải điện, phân phối điện, dịch vụ điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện phù hợp với từng cấp độ thị trường điện cạnh tranh;
d) Được vào khu vực quản lý của bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ số đo điện năng và liên hệ với khách hàng;
đ) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán lẻ điện;
e) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đơn vị bán lẻ điện có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bán điện theo đúng số lượng, chất lượng và giá điện đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên mua điện hoặc bên bán điện theo quy định của pháp luật;
c) Cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến lượng điện bán lẻ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng mua bán điện;
đ) Tuân thủ quy định về vận hành thị trường điện cạnh tranh, an toàn điện;
e) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
1. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có các quyền sau đây:
a) Chỉ huy, điều khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện thực hiện kế hoạch, phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia;
b) Chỉ huy xử lý tình huống khẩn cấp hoặc bất thường trong hệ thống điện quốc gia; huy động công suất, điện năng của các nhà máy điện trong hệ thống điện quốc gia; chỉ huy việc thao tác lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối; ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến sự vận hành an toàn, tin cậy của hệ thống điện quốc gia;
c) Được điều chỉnh kế hoạch, phương thức huy động công suất các nhà máy điện trong tình huống khẩn cấp hoặc bất thường trong hệ thống điện quốc gia để bảo đảm vận hành hệ thống điện quốc gia an toàn, ổn định;
d) Xây dựng và trình duyệt giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện;
đ) Yêu cầu các đơn vị điện lực có liên quan cung cấp thông tin về đặc tính kỹ thuật, khả năng sẵn sàng tham gia vận hành và mang tải của các trang thiết bị phát điện, truyền tải điện và phân phối điện; nhu cầu sử dụng điện của khách hàng để xác định phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia;
e) Đánh giá cân đối cung cầu hệ thống điện;
i) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có các nghĩa vụ sau đây:
a) Vận hành hệ thống điện quốc gia nhằm bảo đảm an toàn, ổn định, kinh tế;
b) Tuân thủ quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia, hệ thống truyền tải điện, hệ thống phân phối điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành;
d) Thông báo số lượng công suất, điện năng và các dịch vụ phụ trợ đã được huy động cho đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện;
đ) Quản lý, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng hệ thống viễn thông, thông tin và các hệ thống chuyên dụng phục vụ công tác điều độ hệ thống điện;
e) Báo cáo kịp thời với Bộ Công Thương và thông báo cho đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện về tình huống khẩn cấp hoặc bất thường đe dọa nghiêm trọng đến sự vận hành an toàn, tin cậy của hệ thống điện quốc gia;
g) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện
1. Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện có các quyền sau đây:
a) Vận hành thị trường điện giao ngay;
b) Yêu cầu đơn vị điện lực liên quan cung cấp số liệu phục vụ công tác điều hành giao dịch trên thị trường điện cạnh tranh theo quy định của pháp luật;
c) Đầu tư, lắp đặt, quản lý, vận hành hệ thống thu thập số liệu đo đếm và hệ thống quản lý số liệu đo đếm trong phạm vi quản lý theo từng cấp độ thị trường điện cạnh tranh;
d) Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng thông tin thị trường điện trong phạm vi quản lý để phục vụ hoạt động của thị trường điện theo các cấp độ thị trường điện cạnh tranh;
đ) Xây dựng và trình duyệt giá dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực;
h) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ quy định về thị trường điện cạnh tranh;
b) Điều hòa, phối hợp hoạt động giao dịch mua bán điện và dịch vụ phụ trợ trên thị trường điện cạnh tranh;
c) Lập và công bố các thông tin kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới, tuần tới, lập lịch ngày tới, chu kỳ tới;
d) Lập và công bố giá điện giao ngay và giá dịch vụ phụ trợ;
đ) Cung cấp dịch vụ giao dịch và dịch vụ thanh toán đối với điện năng và công suất được mua bán trên thị trường điện giao ngay và dịch vụ phụ trợ phù hợp với từng cấp độ thị trường điện cạnh tranh;
e) Quản lý, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng thông tin thị trường điện và cơ sở hạ tầng viễn thông, thông tin chuyên ngành phục vụ điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện;
g) Tiếp nhận, thẩm định, đánh giá và xác nhận hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện của các đơn vị có nhu cầu tham gia thị trường điện;
h) Giám sát hoạt động đăng ký tham gia thị trường điện của các thành viên;
i) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng điện
1. Khách hàng sử dụng điện có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp đủ số lượng công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên bán điện kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện;
c) Được bồi thường thiệt hại do bên bán điện gây ra theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu bên bán điện kiểm tra chất lượng dịch vụ điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán;
đ) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến dịch vụ bán lẻ điện và hướng dẫn về an toàn điện;
e) Được lựa chọn bên bán điện trong thị trường bán lẻ điện cạnh tranh;
g) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Khách hàng sử dụng điện có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thanh toán tiền điện đầy đủ, đúng thời hạn và thực hiện các thỏa thuận khác trong hợp đồng mua bán điện;
b) Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy định, chương trình về quản lý nhu cầu điện để bảo đảm hệ thống điện vận hành an toàn, liên tục;
c) Sử dụng dịch vụ truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện phù hợp với từng cấp độ thị trường điện cạnh tranh;
d) Sử dụng điện đúng đối tượng và mục đích theo quy định tại hợp đồng mua bán điện;
đ) Thông báo kịp thời cho bên bán điện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản;
e) Tạo điều kiện để bên bán điện, đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện kiểm tra, sửa chữa, ghi chỉ số đo điện năng, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt và thay thế hệ thống đo đếm điện, trang thiết bị điện của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện và liên hệ với khách hàng;
g) Đầu tư đường dây dẫn điện sau công tơ đến nơi sử dụng điện, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này; thiết kế hệ thống điện trong công trình thuộc phạm vi quản lý đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật;
h) Bảo đảm các trang thiết bị sử dụng điện đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện, an toàn phòng cháy, chữa cháy;
i) Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên bán điện theo quy định của pháp luật;
k) Bảo vệ công tơ điện đặt trong phạm vi quản lý của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện; không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển công tơ điện sang vị trí khác, phải được sự đồng ý của bên bán điện và phải chịu chi phí di chuyển;
l) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Khách hàng sử dụng điện lớn có các quyền sau đây:
a) Quyền quy định tại khoản 1 Điều này và được sử dụng dịch vụ truyền tải điện, phân phối điện theo quy định tại hợp đồng ký với đơn vị truyền tải điện, phân phối điện;
b) Khi tham gia thị trường điện cạnh tranh, có quyền mua điện trực tiếp từ đơn vị phát điện thông qua hợp đồng mua bán điện, hợp đồng kỳ hạn điện, hợp đồng quyền chọn mua điện hoặc bán điện, hợp đồng tương lai điện và mua điện giao ngay trên thị trường điện cạnh tranh.
4. Khách hàng sử dụng điện lớn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của cấp điều độ có quyền điều khiển, biện pháp bảo đảm yêu cầu chất lượng điện năng, an toàn điện và nội dung khác đã được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện, hợp đồng ký với đơn vị truyền tải điện, phân phối điện.
Luật Điện lực 2024
- Số hiệu: 61/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 30/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1531 đến số 1532
- Ngày hiệu lực: 01/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển điện lực
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về điện lực
- Điều 7. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực điện lực
- Điều 8. Ứng dụng khoa học, công nghệ và phát triển công nghiệp chế tạo trong lĩnh vực điện lực
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 10. Quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện
- Điều 11. Kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện
- Điều 12. Quy định chung về đầu tư xây dựng dự án điện lực
- Điều 13. Chủ trương đầu tư dự án điện lực
- Điều 14. Dự án, công trình điện lực khẩn cấp
- Điều 15. Quy định đặc thù đầu tư xây dựng dự án, công trình điện lực khẩn cấp
- Điều 16. Hợp đồng dự án nhà máy điện đầu tư theo phương thức đối tác công tư áp dụng loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
- Điều 17. Phát triển điện ở vùng nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 18. Lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư kinh doanh điện lực
- Điều 19. Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư kinh doanh điện lực
- Điều 20. Quy định chung trong phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Điều 21. Điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Điều 22. Phát triển điện tự sản xuất, tự tiêu thụ từ nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới
- Điều 23. Phát triển điện năng lượng mới
- Điều 24. Cải tạo, sửa chữa, thay thế thiết bị nhà máy điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Điều 25. Tháo dỡ công trình thuộc dự án điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Điều 26. Quy định chung
- Điều 27. Khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 28. Chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 30. Nguyên tắc cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 32. Các trường hợp cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 33. Miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 34. Nội dung của giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 35. Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 36. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 37. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 38. Nguyên tắc hoạt động
- Điều 39. Phát triển các cấp độ thị trường điện cạnh tranh
- Điều 40. Đối tượng tham gia thị trường điện cạnh tranh theo các cấp độ
- Điều 41. Mua bán điện trên thị trường điện cạnh tranh theo các cấp độ
- Điều 42. Hoạt động, điều hành giao dịch trên thị trường điện cạnh tranh theo các cấp độ
- Điều 43. Tạm ngừng, khôi phục hoạt động của thị trường điện giao ngay trong thị trường điện cạnh tranh các cấp độ
- Điều 44. Hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện
- Điều 45. Hợp đồng kỳ hạn điện, hợp đồng quyền chọn mua điện hoặc bán điện, hợp đồng tương lai điện
- Điều 46. Mua bán điện với nước ngoài
- Điều 47. Mua bán điện trực tiếp giữa khách hàng sử dụng điện lớn và đơn vị phát điện
- Điều 48. Thanh toán tiền điện trong hợp đồng mua bán điện đối với khách hàng sử dụng điện
- Điều 49. Ngừng, giảm mức cung cấp điện đối với khách hàng sử dụng điện
- Điều 50. Giá điện
- Điều 51. Giá dịch vụ về điện
- Điều 52. Căn cứ lập, điều chỉnh giá điện và giá các dịch vụ về điện
- Điều 53. Nguyên tắc, yêu cầu trong điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia
- Điều 54. Quản lý nhu cầu điện
- Điều 55. Tiết kiệm trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện
- Điều 56. Đo đếm điện
- Điều 57. Bảo đảm chất lượng điện năng
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị phát điện
- Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị truyền tải điện
- Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị phân phối điện
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bán buôn điện
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bán lẻ điện
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng điện
- Điều 67. Bảo vệ an toàn công trình điện lực
- Điều 68. Hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực
- Điều 69. Quy định chung về an toàn điện
- Điều 70. Kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện
- Điều 71. An toàn trong phát điện
- Điều 72. An toàn trong truyền tải điện, phân phối điện
- Điều 73. An toàn trong sử dụng điện cho sản xuất
- Điều 74. An toàn trong sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ