- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 3Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/KH-UBND | Cà Mau, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
Thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030[1], Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình phát triển thanh niên tỉnh), gắn với các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên, Luật Thanh niên năm 2020. Các hình thức quán triệt phù hợp với tình hình thực tế; bảo đảm thống nhất, đồng bộ, hiệu quả và xác định đây là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống chính trị.
- Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Trong đó, xác định rõ lộ trình, tiến độ và đánh giá kết quả thực hiện.
- Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau trong tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh năm 2022. Bảo đảm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch này, gắn với trách nhiệm quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.
- Phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch này đảm bảo chặt chẽ, có hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Tổ chức (i) phổ biến, quán triệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh đến các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thông qua hội nghị tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022. (ii) Tuyên truyền rộng rãi Chương trình phát triển thanh niên tỉnh, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản có liên quan thông qua các chuyên trang, chuyên mục trên Đài Phát thanh
- Truyền hình, Báo Cà Mau và hệ thống Truyền thanh cấp huyện, cấp xã; đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử cơ quan, đơn vị; tại buổi sinh hoạt của các tổ chức Đoàn ở cơ sở.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (i) ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo). (ii) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao chủ trì tại Chương trình phát triển thanh niên tỉnh. Bám sát Chương trình phát triển thanh niên tỉnh, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của từng ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Xây dựng các nhiệm vụ giải pháp thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, các cơ quan, đơn vị xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, ít nhất 01 lần/năm.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022; lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
- Qua công tác kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022, để cấp có thẩm quyền làm cơ sở xem xét việc sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với tình hình thực tiễn và bình xét thi đua, khen thưởng theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. (i) Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh lập dự toán chi tiết kinh phí gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính để thẩm định, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí theo phân cấp hiện hành. (ii) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên năm 2022 từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (i) ban hành kế hoạch để cụ thể hóa, triển khai thực hiện Phần II của Kế hoạch này; gắn với thực hiện nhiệm vụ, công tác quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị, địa phương mình. (ii) Giao tổ chức, cá nhân làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện; báo cáo Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 theo quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì, (i) phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Phần II của Kế hoạch này. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp thẩm quyền theo quy định. Đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo. (ii) Phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch này. (iii) Phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
3. Sở Tài chính (i) trên cơ sở cân đối của ngân sách địa phương; (ii) phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định nhu cầu kinh phí và tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này, khi được phê duyệt theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Đồng thời, hướng dẫn các đơn vị sử dụng ngân sách, thanh quyết toán kinh phí đúng theo quy định hiện hành.
4. Đề nghị Tỉnh đoàn chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quán triệt, tuyên truyền và xây dựng Kế hoạch năm 2022 triển khai thực hiện Phần II của Kế hoạch này. Chỉ đạo, hướng dẫn các Huyện đoàn, Thành đoàn phối hợp với các phòng, ban, ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh năm 2022, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện vai trò giám sát việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh, Kế hoạch này và các nội dung có liên quan đến thanh niên.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 22/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên văn bản | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Thẩm quyền ban hành | Thời gian trình ban hành hoặc ban hành |
I. | Sở Nội vụ | ||||
1 | Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện1 | Hội đồng nhân dân tỉnh | Sau khi có chủ trương của Hội đồng nhân dân tỉnh |
2 | Kế hoạch kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Giám đốc Sở Nội vụ | Tháng 6 |
3 | Phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Giám đốc Sở Nội vụ | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
4 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và Chương trình phát triển thanh niên | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Giám đốc Sở Nội vụ | Thường xuyên (chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nội vụ) |
5 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Ủy ban nhân dân tỉnh | Trước ngày 10/11/2022 |
II. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh | ||||
1 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2025 | Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn | Tháng 02 |
2 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 | Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn | Tháng 02 |
3 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 | Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn | Trước ngày 30/10/2022 |
III. | Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||
1 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2025 | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND cấp huyện | Tháng 02 |
2 | Kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND cấp huyện | Tháng 02 |
3 | Kế hoạch phát triển thanh niên năm 2022 | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND cấp huyện | Tháng 02 |
4 | Kế hoạch kiểm tra triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND cấp huyện | Tháng 6 |
5 | Báo cáo kết quả Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND cấp huyện | Trước ngày 30/10/2022 |
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 22/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Nội dung nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. | Nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án triển khai thực hiện năm 2022 | |||
1 | Triển khai, thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện1 | Sau khi Bộ, ngành Trung ương ban hành, triển khai Đề án |
2 | Triển khai, thực hiện Đề án “Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 -2025” | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | ||
3 | Triển khai, thực hiện Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | ||
4 | Triển khai, thực hiện các văn bản hướng dẫn thống nhất thực hiện Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01 |
5 | Triển khai, thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)” | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Tháng 01 |
6 | Triển khai, thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực cho thanh niên vùng biên giới, hải đảo phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu” |
|
| Tháng 01 |
7 | Triển khai, thực hiện Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên Việt Nam” | Công an tỉnh | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Tháng 01 |
8 | Triển khai, thực hiện Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng” | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện | Tháng 01 |
9 | Triển khai, thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025” |
| Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện | Tháng 01 |
10 | Triển khai, thực hiện Đề án hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp |
| Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện | Tháng 01 |
11 | Triển khai, thực hiện Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng |
| Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan | Tháng 01 |
12 | Triển khai, thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp” |
| Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tháng 01 |
13 | Triển khai, thực hiện Đề án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025” |
| Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện | Tháng 02 |
14 | Triển khai, thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên Việt Nam giai đoạn 2022 - 2030” | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện | Tháng 02 |
15 | Triển khai, thực hiện Đề án “Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Việt Nam” | Sở Nội vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Tháng 02 |
16 | Triển khai, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn, các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản. | Sở Y tế | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Tháng 03 |
17 | Triển khai, thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030” | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Tháng 6 |
18 | Triển khai, thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030” | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Báo Cà Mau, UBND cấp huyện | Tháng 9 |
19 | Triển khai, thực hiện chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện | Tháng 9 |
20 | Triển khai, thực hiện Đề án tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng nông thôn, miền núi, biên giới và hải đảo | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Tháng 10 |
21 | Triển khai, thực hiện công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng đồng theo tài liệu của Bộ Y tế | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Tháng 11 |
II. | Nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án triển khai thực hiện thường xuyên năm 2022 | |||
1 | Tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của thanh niên; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống văn hóa |
|
| Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 | Báo Cà Mau | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Căn cứ tình hình dịch COVID-19, cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì lựa chọn hình thức triển khai thực hiện nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án cho phù hợp; đảm bảo công tác phòng, chống dịch và tiến độ thực hiện nhiệm vụ theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương./.
PHỤ LỤC III
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 22/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả đạt được |
I. | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | |||
1 | 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang được tuyên truyền, phổ biến, học tập các nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện1 | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Tỷ lệ ít nhất 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình, Tỉnh đoàn, Báo Cà Mau, UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
II. | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | |||
1 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tư pháp, Tỉnh đoàn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Có ít nhất 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Tỷ lệ 12% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tỷ lệ 25% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 02% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020 có 30 thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ). | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
4 | Có ít nhất 20% thanh niên là báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện và tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số, được bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, trình chuyên môn, nghiệp vụ để phục vụ công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên dân tộc thiểu số. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
III. | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao | |||
1 | 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu |
4 | 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
5 | Có 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
6 | Số thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, đạt tỷ lệ 80%. Ưu tiên việc làm tại chỗ (số người đào tạo so với số thanh niên). |
| Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
7 | Có ít nhất 15.000 thanh niên được giải quyết việc làm. |
| Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
8 | Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị giảm 07%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn giảm 06%. |
| Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
9 | Số thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng, đạt tỷ lệ 60%. |
| Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu |
10 | Số thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo việc làm ổn định, đạt tỷ lệ 45%. |
| Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu |
IV. | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | |||
1 | Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Trên 70% thanh niên được chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Trên 65% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. |
| Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
4 | Trên 95% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn. |
| Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
5 | 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. |
| Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
6 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu. |
| Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
7 | Trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. |
| Tỉnh đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
V. | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | |||
1 | Trên 85% thanh niên ở đô thị được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | 80% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
| Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | 75% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
| Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
4 | Ít nhất 40% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
VI. | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc | |||
1 | 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật; phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Tỉnh đoàn | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
[1] Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.
Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025.
1 Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
1 Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
1 Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- 1Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 4Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Nam Định, giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 4729/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 7Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 9Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 10Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 11Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2030
- 12Nghị quyết 204/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030
- 13Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 14Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư 07/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 16Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 17Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
- 18Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 19Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 20Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 3Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 8Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Nam Định, giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 12Quyết định 4729/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 13Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 14Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 15Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 16Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 17Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2030
- 18Nghị quyết 204/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030
- 19Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 20Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư 07/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 21Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 22Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 23Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
- 24Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 25Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 26Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- Số hiệu: 22/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định