Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/KH-UBND | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 ban hành tại Quyết định số 5120/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND Thành phố trên cơ sở thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Nội vụ ban hành tại Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 17/10/2021;
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi chung là Kế hoạch), nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020 và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
b) Cụ thể hóa hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình theo ngành, lĩnh vực quản lý và chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phân công của UBND Thành phố; xác định rõ tiến độ thời gian thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố theo giai đoạn, gắn với thực tiễn phát triển thanh niên;
c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện Chương trình, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của UBND Thành phố; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được UBND Thành phố phân công, bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả;
b) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chương trình
a) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện phổ biến, tuyên truyền, quán triệt các nội dung của Chương trình. Hằng năm, giao Sở Nội vụ chủ trì tổ chức Hội nghị tập huấn và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên cấp Thành phố định kỳ ít nhất 1 lần/ năm, trong đó có nội dung phổ biến, tuyên truyền, quán triệt và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình;
b) UBND cấp huyện, cấp xã chủ động tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt Chương trình, cùng với triển khai Luật Thanh niên và nội dung nhiệm vụ, trách nhiệm quản lý nhà nước về thanh niên được quy định trong Luật Thanh niên bằng các hình thức phù hợp;
c) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Thành đoàn Hà Nội), Hội Sinh viên và Hội Liên hiệp Thanh niên thành phố Hà Nội tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt Chương trình cho các đối tượng đoàn viên là thanh niên, sinh viên, học sinh trong các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và các tổ chức thanh niên thuộc Thành phố;
d) Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội và các cơ quan truyền thông khác có các chương trình, nội dung tuyên truyền, phổ biến Chương trình; có các tin, bài phản ánh việc tổ chức, triển khai thực hiện của các ngành, các cấp.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình
a) Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật Thanh niên số 57/2020/QH14 và Tiết c) Khoản 7 Mục IV Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành Nghị quyết về Phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030, thời gian thực hiện dự kiến trong năm 2022;
b) Căn cứ quy định tại Tiết c) Khoản 7 Mục IV Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, UBND Thành phố ban hành Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của UBND Thành phố, Sở Nội vụ, thời gian thực hiện dự kiến từ tháng 11/2021 đến tổng kết Chương trình năm 2030;
c) Giao các sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hằng năm và từng giai đoạn, đăng ký nhiệm vụ, đề án, dự án... cụ thể hàng năm hoặc theo giai đoạn để triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch của UBND Thành phố, Nghị quyết của HĐND Thành phố đế đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về thanh niên phù hợp với các nhiệm vụ, đề án, dự án do các bộ, ngành Trung ương đã đăng ký tại Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Việc ban hành Kế hoạch, đăng ký nhiệm vụ, đề án, dự án hằng năm hoặc giai đoạn phải bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu theo ngành, lĩnh vực quản lý và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, thời gian thực hiện dự kiến từ năm 2021 đến khi tổng kết Chương trình năm 2030.
(Chi tiết tại phụ lục số 1 kèm theo)
3. Tổ chức triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các đề án, dự án thực hiện Chương trình
a) Đăng ký nhiệm vụ, đề án, dự án thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030:
Căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 được UBND Thành phố giao; các sở, ban, ngành Thành phố chủ trì thực hiện, đăng ký nhiệm vụ, đề án, dự án hoặc lồng ghép trong các chương trình, nhiệm vụ, đề án, dự án theo ngành, lĩnh vực quản lý đảm bảo sự thống nhất từ Trung ương đến Thành phố báo cáo UBND Thành phố theo quy định (qua Sở Nội vụ tổng hợp). Riêng Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an Thành phố, Thành đoàn Hà Nội, Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội; các Sở: Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Văn hóa & Thể thao, Du lịch, Ngoại vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần nghiên cứu kỹ các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo ngành, lĩnh vực được Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, ngành Trung ương thực hiện tại Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021;
b) Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện:
Các sở, ban, ngành Thành phố được UBND Thành phố giao chủ trì thực hiện, chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch định kỳ hằng năm để triển khai tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, đề án, dự án đã đăng ký theo ngành, lĩnh vực quản lý; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị quản lý;
c) UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành Thành phố chủ trì thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo giai đoạn; chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, thị xã hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn theo quy định của pháp luật; định kỳ hằng năm xây dựng Kế hoạch thực hiện quản lý nhà nước về thanh niên,
………………….
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quy định của pháp luật, hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp trên, xây dựng Kế hoạch cụ thể hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND Thành phố.
2. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội, Thành đoàn Hà Nội và các tổ chức thanh niên chủ động tham gia, phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện Chương trình; giám sát và phản biện xã hội đối với chính sách về thanh niên, Chương trình theo quy định của pháp luật; tổng hợp, phản ánh ý kiến, kiến nghị của thanh niên, tổ chức thanh niên đến cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030, trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh, báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Tên Văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình | Thời gian hoàn thành | Yêu cầu cụ thể |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1. | Quyết định ban hành Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan | UBND Thành phố | Tháng 11/2021 |
|
2. | Nghị quyết về phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 | UBND Thành phố/ Sở Nội vụ | Các ban của Thành ủy và HĐND Thành phố; các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan | Hội đồng nhân dân Thành phố | Dự kiến Năm 2022 | Quy định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, chi tiêu đảm bảo thực hiện chính sách, pháp luật theo lĩnh vực đối với thanh niên trên địa bàn; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên;... |
3. | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan | UBND Thành phố | Tháng 12/2021 | Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn; tiến độ thực hiện; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện |
4. | Phát động thi đua; đề xuất công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình | Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức liên quan | Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu trình UBND Thành phố quyết định | UBND Thành phố | Sơ kết năm 2025 và Tổng kết năm 2030 |
|
5. | Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành Thành phố liên quan. | Sở Nội vụ | UBND Thành phố/ Sở Nội vụ/ các sở, ban, ngành Thành phố liên quan | Hằng năm; trong quá trình thực hiện Chương trình |
|
6. | Hướng dẫn, tổ chức sơ kết giai đoạn I (2021- 2025) thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan | UBND Thành phố | Năm 2025 |
|
7. | Hướng dẫn tổ chức tổng kết thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan | UBND Thành phố | Năm 2030 |
|
8. | Báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các đề án, dự án và Báo cáo tổng kết Chương trình | Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan | Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu trình UBND Thành phố quyết định | UBND Thành phố | Năm 2030 |
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | Ghi chú | ||||
Hằng năm | Giai đoạn 1 (2021-2025) | Giai đoạn II (2025-2030) |
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||
I. | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | ||||||||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Các sở, ban, ngành, Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
2. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 80% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Công an Thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | ||
3. | Đến năm 2030, 100% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
II. | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | ||||||||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Thành đoàn Hà Nội | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | ||
2. | Đến năm 2030, 95% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
3. | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
4. | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các quận, huyện, thị xã | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
III. | Mục tiêu 3. Nâng cao chất tượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao | ||||||||
1. | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Thành đoàn Hà Nội | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | ||
2. | Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | ||
3. | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 70% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 800.000 thanh niên được giải quyết việc làm | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | ||
4. | Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 4%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 4% | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
5. | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Công an Thành phố; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Thành đoàn Hà Nội; UBND quận, huyện, thị xã |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
IV. | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | ||||||||
1. | Hằng năm, trên 90% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chi tiêu | Sở chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | ||
2. | Hằng năm, trên 90% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
3. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Thành đoàn Hà Nội; Liên đoàn Lao động Việt Nam thành phố Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
V. | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | ||||||||
1. | Hằng năm, trên 90% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Du lịch; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
2. | Đến năm 2030, ít nhất 60% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Công an Thành phố; Sở Nội vụ; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
VI. | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | ||||||||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện, thị xã | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
2. | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Thành ủy; sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
3. | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên thành phố Hà Nội, Hội Sinh viên thành phố Hà Nội các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Công an Thành phố; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 3990/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 3Chương trình 291/CTr-UBND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 6Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Nam Định, giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- 9Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 12Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2030
- 13Quyết định 4729/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 14Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030
- 15Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030
- 16Quyết định 4256/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 17Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 18Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 19Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 20Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 21Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2030
- 22Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 23Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 24Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 25Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
- 26Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2030
- 5Kế hoạch 3990/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 6Chương trình 291/CTr-UBND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 5120/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 10Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Nam Định, giai đoạn 2021-2030
- 11Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- 13Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030
- 14Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 16Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2030
- 17Quyết định 4729/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 18Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030
- 19Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030
- 20Quyết định 4256/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 21Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 22Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 23Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 24Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 25Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2030
- 26Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 27Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 28Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 29Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
- 30Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 03/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra