Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/KH-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt Chương trình phát triển thanh niên), gắn với các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên, Luật Thanh niên năm 2020, nhằm bảo đảm thống nhất, đồng bộ, hiệu quả và xác định là nhiệm vụ của hệ thống chính trị.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện, có đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên bảo đảm kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và thực tiễn của tỉnh Cà Mau.
- Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau trong tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên đảm bảo theo tiến độ và chất lượng; bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thật sự có hiệu quả.
- Công tác phối hợp tổ chức thực hiện giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả.
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Chương trình phát triển thanh niên
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt Chương trình phát triển thanh niên
Tổ chức phổ biến, quán triệt Chương trình phát triển thanh niên đến các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thông qua hội nghị tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022.
b) Tổ chức tuyên truyền Chương trình phát triển thanh niên
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi Chương trình phát triển thanh niên, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản có liên quan thông qua: các chuyên trang, chuyên mục trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Cà Mau và hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã; đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị; tại buổi sinh hoạt của các tổ chức Đoàn ở cơ sở.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
Ban hành các văn bản triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; văn bản đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
3. Xây dựng các nhiệm vụ giải pháp thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, các cơ quan, đơn vị xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh theo lộ trình quy định (chi tiết tại Phụ lục 2, Phụ lục 3 kèm theo).
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao chủ trì tại Chương trình phát triển thanh niên.
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 01 lần/1 năm.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên theo quy định.
- Công tác kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên làm cơ sở để sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn.
5. Công tác sơ kết, tổng kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Phát động phong trào thi đua và thực hiện công tác khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích trong quá trình thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tổ chức sơ kết Chương trình phát triển thanh niên (dự kiến sơ kết vào tháng 4/2025).
Từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hằng năm triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp thẩm quyền theo quy định. Đồng thời, tổng hợp khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị và báo cáo cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
- Phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; tổ chức sơ kết, gắn với bình xét thi đua, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân trong thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Xây dựng kế hoạch 05 năm và hằng năm triển khai thực hiện các nội dung được nêu tại Phần II Kế hoạch này, gắn với thực hiện nhiệm vụ, công tác quản lý ngành, lĩnh vực để đạt mục tiêu, tiêu chí đề ra.
- Giao tổ chức, cá nhân làm đầu mối tham mưu tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên vào cuối năm.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện vai trò giám sát trong việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Chương trình phát triển thanh niên và các nội dung có liên quan đến thanh niên.
5. Đề nghị Tỉnh đoàn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng Kế hoạch 05 năm và hằng năm triển khai thực hiện nội dung tại Phần II Kế hoạch này.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các Huyện đoàn, Thành đoàn phối hợp với các phòng, ban, ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VĂN BẢN TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên văn bản | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Thẩm quyền ban hành | Thời gian trình ban hành hoặc ban hành |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
1 | Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Hội đồng nhân dân tỉnh | Sau khi có chủ trương của Hội đồng nhân dân tỉnh |
2 | Kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 01/2022 |
3 | Kế hoạch phát triển thanh niên của tỉnh Cà Mau hằng năm. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 01 hằng năm |
4 | Kế hoạch kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Giám đốc Sở Nội vụ | Tháng 6 hằng năm |
5 | Hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê về thanh niên tỉnh Cà Mau. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 01/2022 |
6 | Phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Giám đốc Sở Nội vụ | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
7 | Hướng dẫn tổ chức sơ kết việc triển khai, thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Giám đốc Sở Nội vụ | Tháng 2/2025 |
8 | Báo cáo sơ kết việc triển khai, thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 4/2025 |
9 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và Chương trình phát triển thanh niên. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Giám đốc Sở Nội vụ | Thường xuyên (chậm nhất 15 ngày sau khi nhận được văn bản của Bộ Nội vụ) |
10 | Báo cáo năm về kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Ủy ban nhân dân tỉnh | Trước ngày 10/11 hằng năm |
II | Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn |
|
|
|
|
1 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2025. | Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn | Tháng 02/2021 |
2 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hằng năm | Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn | Tháng 01 hằng năm |
3 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hằng năm | Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn | Trước ngày 30/10 hằng năm |
4 | Báo cáo sơ kết việc triển khai, thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025. | Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn | Theo hướng dẫn Sở Nội vụ |
III | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
|
|
|
|
1 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2025. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Tháng 02/2022 |
2 | Kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Tháng 02/2022 |
3 | Kế hoạch phát triển thanh niên hằng năm. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Tháng 02/2022 |
4 | Kế hoạch kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Tháng 6 hằng năm |
5 | Báo cáo kết quả Chương trình phát triển thanh niên hằng năm. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Trước ngày 30/10 hằng năm |
6 | Báo cáo sơ kết việc triển khai, thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025 | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ |
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU HẰNG NĂM, GIAI ĐOẠN VỀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | ||
Hằng năm | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2025-2030 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | |||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang được tuyên truyền, phổ biến, học tập các nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, trên 95% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; Báo Cà Mau; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
II | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | |||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, 85% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 75% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
4 | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên là báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện và tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số, được bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, trình chuyên môn, nghiệp vụ để phục vụ công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên dân tộc thiểu số. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
III | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao | |||||
1 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
4 | Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
5 | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
6 | Đến năm 2030, 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
7 | Hằng năm, có ít nhất 15.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
8 | Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
9 | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
10 | Đến năm 2030, Tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | 100% chỉ tiêu |
IV | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | |||||
1 | Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, trên 70% thanh niên được chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, trên 65% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
4 | Hằng năm, trên 95% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
5 | Hằng năm, 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
6 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu | Sở Y tế | Tỉnh đoàn; Sở Giáo dục và Đào tạo; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
7 | Hằng năm, trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Tỉnh đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
V | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | |||||
1 | Hằng năm, trên 85% thanh niên ở đô thị được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, 80% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, 75% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
4 | Đến năm 2025, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% |
VI | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | |||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, phấn đấu 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% |
3 | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương. | Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% |
4 | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật; phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Tỉnh đoàn | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
- 1Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 4Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030
- 7Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 10Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 182/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra