Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 11/2018/TT-BNV, NGÀY 14/9/2018 CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT-BNV, NGÀY 15/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về ban hành bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 814/TTr-SNV, ngày 22 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB.MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- NHNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Tỉnh đoàn;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng TH, VHXH;
- Lưu: VT, 1.05.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 11/2018/TT-BNV, NGÀY 14/9/2018 CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT-BNV, NGÀY 15/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 41/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là công cụ thu thập số liệu đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về thanh niên hiện nay.

- Xây dựng chế độ báo cáo thống kê và quy chế chia sẻ thông tin giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; lồng ghép việc thu thập các chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam thông qua chế độ báo cáo thống kê của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; các cuộc điều tra thống kê và sử dụng dữ liệu hành chính phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.

- Tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam để trình Bộ Nội vụ công bố, tổ chức phổ biến, thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện.

- Khai thác, phân tích số liệu về thanh niên để đánh giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm và 05 năm. Đồng thời, làm cơ sở để ban hành chính sách, chương trình phát triển thanh niên đảm bảo phù hợp với tình hình tại địa phương. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về thanh niên trên địa bàn tỉnh; thu thập, xử lý và phổ biến thông tin thống kê về thanh niên trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

2. Yêu cầu

Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao triển khai thực hiện theo các nội dung tại Kế hoạch, đảm bảo đúng yêu cầu các nội dung và báo cáo theo đúng thời gian quy định.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Chế độ báo cáo thống kê

Chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh gồm:

- Danh mục các tiêu chí và phân công nhiệm vụ cụ thể: Phụ lục 1 đính kèm.

- Biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo: Phụ lục 2 đính kèm.

2. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên, bên phải của từng biểu mẫu thống kê.

3. Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo là Sở Nội vụ được ghi cụ thể tại góc trên, bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.

4. Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số phản ánh thứ tự báo cáo (được đánh số liên tục từ 001, 002, 003,…); phần chữ được ghi chữ in, viết tắt phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo áp dụng đối với Sở, ngành.

5. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định, quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

- Báo cáo thống kê năm: Được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê, cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó. Riêng báo cáo thống kê áp dụng đối với ngành giáo dục, kỳ báo cáo năm được tính theo năm học.

- Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê, cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.

- Báo cáo thống kê khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác, nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo thì phải báo cáo bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Báo cáo thống kê đột xuất: Được thực hiện để giúp UBND tỉnh thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.

6. Thời hạn nhận báo cáo

Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên, bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.

7. Hình thức gửi báo cáo

Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 2 hình thức: Bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện dưới hai hình thức là định dạng PDF của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan:

- Tổ chức, triển khai, hướng dẫn hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo đến các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

- Triển khai thu thập, tổng hợp, biên soạn số liệu thống kê về thanh niên Việt Nam theo quy định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; báo cáo Bộ Nội vụ.

- Hằng năm rà soát danh mục và nội dung các biểu mẫu báo cáo theo quy định của Thông tư để đề nghị sửa đổi, bổ sung biểu mẫu báo cáo cho phù hợp với thực tiễn.

- Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này.

- Chủ trì thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình triển khai Thông tư gồm các nội dung sau:

Bổ sung chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam vào phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ;

Tích hợp, khai thác số liệu thống kê về thanh niên Việt Nam từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, từ các cơ sở dữ liệu hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động thống kê về thanh niên Việt Nam theo quy định;

Thực hiện các nhiệm vụ khác về công nghệ thông tin có liên quan đến hoạt động thống kê về thanh niên Việt Nam.

2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện lồng ghép, thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công, cung cấp thông tin, số liệu, định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định của Kế hoạch này (báo cáo theo thời gian ở cột định kỳ báo cáo và ngày nhận báo cáo tại Phụ lục I của Kế hoạch này) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch và cung cấp số liệu thông tin báo cáo theo quy định hoặc báo cáo số liệu gửi về các Sở, Ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan khi có yêu cầu về các số liệu chỉ tiêu thanh niên tại Thông tư nêu trên và Kế hoạch này; chủ động, rà soát, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo Kế hoạch của cấp mình đã ban hành và cập nhật khi có thay đổi.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC TIÊU CHÍ VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 41/QĐ-UBND, ngày 11/ 01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

Mã số chỉ tiêu theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV

Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện

1. CỤC THỐNG KÊ TỈNH

1

001tn.N/BCS-CTK

Chỉ số phát triển thanh niên (YDI)

5 năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0101

 

2

002tn.N/BCS-CTK

Dân số thanh niên và tỷ số giới tính của thanh niên

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0201, 0202

Sở Y tế

3

003tn.N/BCS-CTK

Tỷ suất sinh con của vị thành niên

Năm

Ngày 10 tháng năm sau năm báo cáo

0203

Sở Y tế

4

004tn.N/BCS-CTK

Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0205

Công an tỉnh

5

005tn.N/BCS-CTK

Thanh niên và tình hình về lao động thanh niên

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0301, 0303, 0304, 0307, 0314

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

6

006tn.N/BCS-CTK

Tỷ lệ thanh niên không biết chữ

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0607

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố

7

007tn.N/BCS-CTK

Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0703

Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo

8

008tn.N/BCS-CTK

Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm có điều tra

0801

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

9

009tn.N/BCS-CTK

Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0802

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố

10

010tn.N/BCS-CTK

Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo; tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; hố xí hợp vệ sinh

2 năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1001, 1002, 1003

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường

11

011tn.N/BCS-CTK

Tỷ suất tự tử của thanh niên

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1104

Sở Y tế; Công an tỉnh

12

012tn.N/BCS-CTK

Tỷ lệ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi

10 năm

Ngày 10 tháng 12 năm sau năm báo cáo

1106

Công an tỉnh

13

013tn.N/BCS-CTK

Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực

10 năm

Ngày 10 tháng 12 năm sau năm báo cáo

1105

Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

14

014tn.N/BCS-CTK

Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại

5 năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0312

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn

2. SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

15

001tn.N/BCS-LĐTBXH

Số thanh niên là người khuyết tật; tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0204; 0313

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố

16

002tn.N/BCS-LĐTBXH

Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0309

Tỉnh đoàn

17

003tn.N/BCS-LĐTBXH

Số thanh niên được tạo việc làm hàng năm

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0310

UBND các huyện, thị xã, thành phố

18

004tn.N/BCS-LĐTBXH

Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0311

Cục Thống kê

19

005tn.N/BCS-LĐTBXH

Số thanh niên học nghề

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0608

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố

20

006tn.N/BCS-LĐTBXH

Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1102

Sở Y tế; Công an tỉnh

21

007tn.N/BCS-LĐTBXH

Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1201

UBND các huyện, thị xã, thành phố

22

008tn.N/BCS-LĐTBXH

Số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1202

Sở Giáo dục và Đào tạo

23

009tn.N/BCS-LĐTBXH

Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1203

Liên đoàn Lao động tỉnh

24

010tn.N/BCS-LĐTBXH

Tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1205

Sở Y tế

3. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

25

001tn.N/BCS-BHXH

Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế

Năm

Ngày 10 tháng 6 năm sau năm báo cáo

0306, 0704

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế

26

002tn.N/BCS-BHXH

Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế

Năm

Ngày 10 tháng 6 năm sau năm báo cáo

0306, 0704

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế

4. BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY

27

001tn.N/BCS-BTC

Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0401

Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; Tỉnh đoàn; Các Huyện, Thị, Thành ủy

28

002tn.K/BCS-BTC

Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng

Đầu Nhiệm kỳ

Đầu nhiệm kỳ

0405

Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; Tỉnh đoàn; Các Huyện, Thị, Thành uỷ

29

003tn.N/BCS-BTC

Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0409

Sở Nội vụ; Các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố

5. SỞ NỘI VỤ

30

001tn.K/BCS-SNV

Tỷ lệ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là thanh niên

Nhiệm kỳ

Đầu mỗi nhiệm kỳ

0407

UBND các huyện, thị xã, thành phố

6. TỈNH ĐOÀN

31

001tn.N/BCS-TĐ

Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0402

Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; các Huyện, Thị, Thành đoàn

32

002tn.N/BCS-TĐ

Số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0404

Sở Nội vụ; Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh

33

001tn.N/BCS-HLHTN

Số thanh niên là Hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0403

Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh

7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

34

001tn.N/BCS-GDĐT

Số thanh niên học Trung học phổ thông kỳ đầu năm học

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0601

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố

35

002tn.N/BCS-GDĐT

Số thanh niên tốt nghiệp phổ thông, lưu ban, bỏ học cấp trung học phổ thông

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0602, 0603

UBND các huyện, thị xã, thành phố

36

003tn.N/BCS-GDĐT

Báo cáo thống kê giáo dục đại học của thanh niên

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0604, 0605, 0606

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố

37

004tn.N/BCS-GDĐT

Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0609

Tỉnh đoàn

8. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

38

001tn.N/BCS-KHCN

Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công nghệ

2 năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0501

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh

39

002tn.N/BCS-KHCN

Số thanh niên hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

2 năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0502

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh

40

003tn.N/BCS-KHCN

Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ chức thanh niên.

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0503

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh

41

004tn.N/BCS-KHCN

Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0504

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh

42

005tn.N/BCS-KHCN

Số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0505

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh; UBND các huyện, thị xã, TP

9. SỞ Y TẾ

43

001tn.N/BCS-YT

Chiều cao và cân nặng trung bình của thanh niên

5 Năm

Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo

0701, 0702

Cục Thống kê

44

002tn.N/BCS-YT

Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá và uống rượu bia

5 Năm

Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo

0705, 0709

Cục Thống kê

45

003tn.N/BCS-YT

Tình hình nhiễm HIV và tử vong do HIV/AIDS của thanh niên

Năm

Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo

0706, 0707, 0708

Công an tỉnh; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố

46

004tn.N/BCS-YT

Tình hình Kế hoạch hóa gia đình và phá thai của thanh niên/vị thành niên

Năm

Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo

0710, 0711

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố

47

005tn.N/BCS-YT

Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kì thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới

Năm

Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo

1206

Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

10. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

48

001tn.N/BCS-TTTT

Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động, máy tính, internet

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0901, 0902, 0903

Cục Thống kê

11. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG

49

001tn.N/BCS-NHNN

Số thanh niên có tài khoản thanh toán tại ngân hàng

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1004

Cục Thống kê

12. SỞ TƯ PHÁP

50

001tn.N/BCS-TP

Số cuộc kết hôn của thanh niên

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0206

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố

51

002tn.N/BCS-TP

Số thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục, pháp luật

2 Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1207

Sở Giáo dục và Đào tạo; Cục Thống kê; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

13. CÔNG AN TỈNH

52

001tn.N/BCS-CA

Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn giao thông

Năm

Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1101

Sở Giao thông vận tải; Ban An toàn giao thông, Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố

53

002tn.N/BCS-CA

Số thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ quản lý

Năm

Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1103

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố

54

003tn.N/BCS-CA

Số thanh niên vi phạm pháp luật về an ninh trật tự

Năm

Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1107

UBND các huyện, thị xã, thành phố

14. TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH

55

001tn.N/BCS-TAND

Số vụ ly hôn của thanh niên

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0207

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố

56

002tn.N/BCS-TAND

Số thanh niên là người bị hại trong các vụ án đã được xét xử

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1108

Công an tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

57

003tn.N/BCS-TAND

Số thanh niên là lãnh đạo ngành Tòa án

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0408

 

15. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH

58

001tn.H/BCS-VKSND

Số thanh niên là bị can đã khởi tố

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1109

Công an; UBND các huyện, thị xã, thành phố

59

002tn.H/BCS-VKSND

Số bị can là thanh niên đã truy tố

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

1110

Công an; UBND các huyện, thị xã, thành phố

60

003tn.N/BCS-VKSND

Số thanh niên là lãnh đạo trong ngành Kiểm sát

Năm

Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo

0408

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư 07/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 41/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/01/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lê Quang Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản