Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 14 tháng 3 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16/6/2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành,đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Thực hiện Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích
-Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch thống nhất, đồng bộ, hiệu quả gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bằng các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm kịp thời, phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh;
- Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện Kế hoạch, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động nghiên cứu các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch để đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp, chương trình, dự án, đề án phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030 theo chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm chất lượng và tiến độ;
- Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; giữa Tỉnh Đoàn Bắc Ninh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Có phụ lục kèm theo).
1. Sở Nội vụ
-Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
-Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
- Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ; tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện Kế hoạch; sơ kết, tổng kết Kế hoạch, cụ thể:
Tổ chức sơ kết: Dự kiến tháng 6/2025.
Tổ chức tổng kết: Dự kiến tháng 8/2030.
- Khen thưởng thành tích thực hiện Kế hoạch theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị lực lượng vũ trang và UBND các huyện, thành phố
-Triển khai tổ chức thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của UBND tỉnh;
-Phân công phòng, ban chuyên môn làm đầu mối chủ trì, tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết, Kế hoạch phát triển thanh niên của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;
- Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương giai đoạn 2021-2030 được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa và các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Đề nghị Tỉnh đoàn Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, kịp thời và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh;
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia giám sát và phản biện xã hội đối với việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
5. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ 6 tháng, hằng năm các các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố có báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, hội, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch chỉ đạo triển khai thực hiện.Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
TRIỂN KHAI CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 109/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | Ghi chú | ||
Hằng năm | Giai đoạn I (2021-2025) | Giai đoạn II (2025-2030) | |||||
|
|
|
|
|
| ||
1. | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức; 90% thanh niên trong địa bàn dân cư được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 85% thanh niên công nhân; 80% thanh niên nông thôn và thanh niên đô thị trên địa bàn dân cư được trang bị kiến thức về quốc phòng, an ninh. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Đến năm 2030, phấn đấu 100% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng; trên nền tảng ứng dụng chuyển đổi số. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Ninh; Báo Bắc Ninh |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
| ||
1. | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống kiến thức pháp luật, kỹ năng sống, kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn Bắc Ninh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030,phấn đấu 100% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Đến năm 2030, phấn đấu tăng 15% thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
| ||
1. | Hằng năm, phấn đấu 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp được hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp. Phấn đấu 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Bắc Ninh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Hằng năm, phấn đấu ít nhất 30% ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Bắc Ninh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu 60% thanh niên được đào tạo nghề và tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Phấn đấu hằng năm có ít nhất 25.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
4. | Đến năm 2030, phấn đấu tỉ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 3,2%; tỉ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 2%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
5. | Đến năm 2030, phấn đấu 70% thanh niên là người khuyết tật được bồi dưỡng kỹ năng sống và lao động. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên là người khuyết tật. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
6. | Đến năm 2030, phấn đấu 70% thanh niên yếu thế (là người nhiễm HIV; thanh niên sử dụng ma túy; hoạt động mại dâm; thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật…) được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 20% thanh niên là người nhiễm HIV; thanh niên sau cải tạo, cai nghiện, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Bắc Ninh |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên |
|
|
|
|
|
| |
1. | Hằng năm, phấn đấu trên 95% thanh niên được trang bị kiến thức kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần, dân số và phát triển; bình đẳng giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS(trong đó tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 90%). | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, phấn đấu 100% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn. 100% nữ thanh niên được tiếp cận các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức khỏe ban đầu; phấn đấu trên 90% thanh niên làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ban Quản lý các KCN tỉnh; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
4. | Hằng năm, phấn đấu trên 80% đoàn viên thanh niên biết ít nhất 01 môn thể thao để nâng cao thể lực, sức khỏe. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tỉnh đoàn Bắc Ninh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
|
|
| |
1. | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên ở đô thị; phấn đấu 80% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý các KCN tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, phấn đấu 65% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
| ||
1. | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, phấn đấu tỷ lệ cán bộ trẻ (dưới 40 tuổi) giữ các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đạt từ 10 - 12%; 30% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, và tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Hằng năm,phấn đấu 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội sinh viên Việt Nam tỉnh và tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, an toàn xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh. | Tỉnh đoàn Bắc Ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
4. | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên thành thạo ít 01 ngoại ngữ và có năng lực hội nhập quốc tế. | Tỉnh đoàn Bắc Ninh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
- 1Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- 2Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 5Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 432/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 7Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2022 về phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- 7Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 9Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 10Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 11Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 12Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 432/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 14Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 15Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2022 về phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 109/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra