Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Nhằm cụ thể hóa Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thực tiễn phát triển thanh niên;
c) Xác định rõ trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong triển khai thực hiện Chương trình, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành, các đơn vị lực lượng vũ trang, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí.
b) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tại cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Sở Nội vụ chủ trì tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt Chương trình bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép vào hội nghị tập huấn, bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế.
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt các nội dung của Chương trình, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản có liên quan đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bằng các hình thức phù hợp như: Tổ chức hội nghị phổ biến giáo dục pháp luật; đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương; tổ chức sinh hoạt chuyên đề về Chương trình phát triển thanh niên.
Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt cho các đối tượng thanh niên và các tổ chức thanh niên:
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên cho các đối tượng thanh niên và tổ chức thanh niên; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Chương trình cho thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; phối hợp với các đơn vị lực lượng vũ trang, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Chương trình cho các đối tượng thanh niên thuộc thẩm quyền quản lý.
Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c) Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên, Cổng Thông tin điện tử tỉnh xây dựng các chương trình, chuyên mục, chuyên trang tuyên truyền về nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 của ngành, địa phương mình; Kế hoạch thực hiện theo giai đoạn với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên khi xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm; hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và Ủy ban nhân dân cấp xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình. Việc ban hành các văn bản nêu trên cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
a) Các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn và theo hướng dẫn của các sở, ban, ngành và cơ quan liên quan.
c) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Chương trình.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình
a) Sở Nội vụ ban hành Kế hoạch, phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra công tác triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh (2 năm một lần) hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
a) Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, đề nghị tổ chức Đoàn Thanh niên phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1 năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại địa phương.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
5. Công tác sơ kết, tổng kết Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030 sau khi có hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Tổ chức sơ kết: Dự kiến tháng 4/2025.
- Tổ chức tổng kết: Dự kiến tháng 7/2030.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết cấp tỉnh về kết quả thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021- 2030.
- Tổ chức sơ kết: Dự kiến tháng 5/2025.
- Tổ chức tổng kết: Dự kiến tháng 8/2030.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và cơ quan liên quan triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Hướng dẫn, tham mưu cấp có thẩm quyền khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện Chương trình.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Bố trí kinh phí hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên, bảo đảm triển khai và hoàn thành đúng tiến độ.
- Phân công, giao nhiệm vụ cho phòng, ban chuyên môn làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Chương trình; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chương trình phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương.
3. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật
- Triển khai thực hiện các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chỉ đạo Thành đoàn, Thị đoàn, Huyện đoàn phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện bảo đảm mục đích, yêu cầu đề ra. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về qua Sở Nội vụ để được hướng dẫn hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt | Tên văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan phê duyệt | Thời gian hoàn thành | Yêu cầu cụ thể |
1 | Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 -2030 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hội đồng nhân dân tỉnh | Quý II/2022 | Quy định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu bảo đảm thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên trên các lĩnh vực; giải pháp triển khai thực hiện. |
2 | Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 của sở, ngành và địa phương | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
| - Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; - Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trước ngày 30/01/2022 | Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030; phân công cụ thể phòng, ban, đơn vị chủ trì, phối hợp và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
3 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các phòng, ban, đơn vị liên quan | - Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; - Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trước ngày 15/2/2022 | Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn; đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh niên và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
4 | Phát động thi đua; hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - Các cơ quan liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Giám đốc Sở Nội vụ | Sau khi có Hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
|
5 | Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Chủ tịch UBND tỉnh - Giám đốc Sở Nội vụ | Hằng năm; trong quá trình thực hiện Chương trình | - Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương về nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; cách thức lồng ghép chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo ngành, lĩnh vực. - Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hằng năm có thể được ban hành lồng ghép với văn bản hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ. |
6 | Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giám đốc Sở Nội vụ | Dự kiến tháng 3/2025 |
|
7 | Hướng dẫn tổ chức tổng kết thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giám đốc Sở Nội vụ | Dự kiến tháng 6/2030 |
|
8 | Báo cáo kết quả tổng kết Chương trình | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Trước ngày 15/11/2030 |
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | Ghi chú | ||
Hằng năm | Giai đoạn I | Giai đoạn II | |||||
(2021-2025) | (2025-2030) | ||||||
I | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | ||||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 75% thanh niên công nhân, 70% thanh niên nông thôn được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; | Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
II | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | ||||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Đến năm 2030, 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Đến năm 2030, trên 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100 chỉ tiêu |
|
4 | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỉ lệ 100%. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
Ill | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao | ||||||
1 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở Nội vụ; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Đến năm 2030, phấn đấu 85% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 65% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ; hằng năm, có ít nhất 18.000 thanh niên được giải quyết việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo. | Sở Nội vụ; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
| Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 2%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 3,5%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
4 | Đến năm 2030, có ít nhất 75% thanh niên là người khuyết tật được bồi dưỡng kỹ năng sống, kỹ năng tự chăm sóc và 70% thanh niên, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng; phấn đấu tạo việc làm ổn định cho 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
IV | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | ||||||
1 | Hằng năm, trên 80% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Hằng năm, 75% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 85% năm 2025, 90% năm 2030; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 80% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
V | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | ||||||
1 | Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; trên 70% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Đến năm 2030, ít nhất 65% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
VI | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | ||||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Đến năm 2030, phấn đấu trên 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các sở, ban, ngành, tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức các phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia | Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
- 1Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- 3Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 4Kế hoạch 1135/KH-UBND triển khai Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 5Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- 7Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 1135/KH-UBND triển khai Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 201/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra