Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 145/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 23 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 và Thông báo số 605/TB/TU ngày 18/7/2022 của Tỉnh ủy; Nghị quyết số 366/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 của Hội nghị lần thứ XI Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu như sau:

I. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC

1. Quy mô trường, lớp

a) Giáo dục Mầm non: 161 trường công lập với 2.528 lớp và 63.312 học sinh.

b) Giáo dục phổ thông

- Tiểu học: 140 trường với 3.400 lớp và 113.464 học sinh.

- Trung học cơ sở: 144 trường với 2.043 lớp và 78.836 học sinh.

- Trung học phổ thông: 24 trường công lập và 1 trường THCS&THPT với 728 lớp và 29.706 học sinh.

- Trường Tiểu học và Trung học cơ sở: 25 trường.

2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên và nhân viên

Tổng số: 1.197 cán bộ quản lý, 12.837 giáo viên và 1.042 nhân viên.

- Về chất lượng: 100% cán bộ quản lý đạt chuẩn về phẩm chất đạo đức, nghiệp vụ sư phạm và 100% giáo viên được bồi dưỡng về chuẩn nghề nghiệp.

- Về trình độ đào tạo giáo viên: Mầm non đạt chuẩn trở lên 78,2%, chưa đạt chuẩn là 21,8%; Tiểu học đạt chuẩn trở lên 68%, chưa đạt chuẩn là 32%; THCS đạt chuẩn trở lên 80,7%, chưa đạt chuẩn là 19,3%; THPT và GDNN-GDTX đạt chuẩn trở lên 100%.

3. Cơ sở vật chất

a) Giáo dục Mầm non

- Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ: 2.563 khu sinh hoạt chung, 508 khu ngủ, 1.901 khu vệ sinh, 2004 hiên chơi, 1.126 kho nhóm, lớp và 58 phòng giáo viên; tỷ lệ kiên cố đạt 90%.

- Phòng giáo dục thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật: 42 phòng thể chất, 60 phòng nghệ thuật, 42 phòng đa năng, 220 hiên chơi, 29 phòng tin học; tỷ lệ kiên cố đạt 94%.

- Phòng tổ chức nấu ăn: 237 bếp ăn và 126 kho bếp; tỷ lệ kiên cố đạt 71,1%.

- Khối phụ trợ: 135 phòng họp, 115 phòng y tế, 133 nhà kho và 288 sân vườn. Tỷ lệ kiên cố đạt 82,4%.

b) Giáo dục Tiểu học

- Khối phòng học tập: có 3.290 phòng học, 90 phòng Âm nhạc, 85 phòng Mỹ thuật, 9 phòng khoa học công nghệ, 106 phòng Tin học, 123 phòng Ngoại ngữ và 9 phòng chức năng. Tỷ lệ kiên cố đạt 95,1%.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 170 thư viện, 147 phòng thiết bị, 31 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ khuyết tật, 117 phòng Đội thiếu niên, 43 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 85,8%

- Khối phụ trợ: có 152 phòng họp, 138 phòng y tế, 63 phòng giáo viên; 82 nhà kho, 196 khu để xe HS và 347 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 83,1%.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: có 178 sân trường, 86 sân thể thao và 8 nhà đa năng.

- Khối phục vụ sinh hoạt: có 17 nhà ăn, 25 nhà bếp, 14 kho bếp, 8 phòng quản lý học sinh và 5 phòng sinh hoạt chung. Tỷ lệ kiên cố đạt 83,1%.

c) Giáo dục Trung học cơ sở

- Khối phòng học tập: có 2.043 phòng học, 68 phòng Âm nhạc, 27 phòng Mỹ thuật, 80 phòng công nghệ, 186 phòng KHTN, 162 phòng Tin học, 145 phòng Ngoại ngữ, 28 phòng chức năng và 29 phòng khoa học xã hội. Tỷ lệ kiên cố đạt 96,9%.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 147 thư viện, 156 phòng thiết bị, 37 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ khuyết tật, 140 phòng Đoàn, Đội, 97 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 86,7%.

- Khối phụ trợ: có 163 phòng họp, 240 phòng tổ chuyên môn, 135 phòng y tế, 45 phòng giáo viên; 93 nhà kho; 224 khu để xe HS và 230 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 84,5%.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: có 178 sân trường, 86 sân thể thao và 8 nhà đa năng. Tỷ lệ kiên cố đạt 91,2%.

- Khối phục vụ sinh hoạt: có 17 nhà ăn, 25 nhà bếp, 14 kho bếp, 8 phòng quản lý học sinh và 5 phòng sinh hoạt chung. Tỷ lệ kiên cố đạt 95,1%.

d) Giáo dục Trung học phổ thông

- Khối phòng học tập: có 763 phòng học, 7 phòng công nghệ, 52 phòng Tin học, 32 phòng Ngoại ngữ, 6 phòng đa năng, 27 phòng Vật lý, 27 phòng Hóa học, 23 phòng Sinh học và 1 phòng KHXH. Tỷ lệ kiên cố đạt 94,1%.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 34 thư viện, 30 phòng thiết bị, 17 phòng tư vấn học đường, 25 phòng Đoàn, 23 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 99,9%.

- Khối phụ trợ: có 28 phòng họp, 125 phòng tổ chuyên môn, 22 phòng y tế, 23 phòng GV, 23 nhà kho, 71 khu để xe HS và 70 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 80,9%.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: có 36 sân trường, 23 sân thể thao và 5 nhà đa năng. Tỷ lệ kiên cố đạt 79,7%.

- Khối phục vụ sinh hoạt: có 2 nhà ăn, 5 nhà bếp, 3 kho bếp, 6 nhà ở nội trú và 3 phòng quản lý học sinh. Tỷ lệ kiên cố đạt 40%.

đ) Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

- Khối phòng học tập: có 181 phòng học, 11 phòng Tin học, 2 phòng Ngoại ngữ. Tỷ lệ kiên cố đạt 82,5 %.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 5 thư viện, 3 phòng thiết bị, 3 phòng tư vấn học đường, 7 phòng Đoàn, 1 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 79,9%.

- Khối phụ trợ: có 15 phòng họp, 25 phòng tổ chuyên môn, 5 phòng y tế, 16 phòng giáo viên, 12 nhà kho, 22 khu để xe HS và 20 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 84,3%.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Có 16 sân trường, 3 sân thể thao. Tỷ lệ kiên cố đạt 84,2%.

- Khối phục vụ sinh hoạt: có 2 nhà ăn, 4 nhà bếp và 2 phòng sinh hoạt chung. Tỷ lệ kiên cố đạt 37,5%.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).

Nhìn chung, cơ sở vật chất trường lớp các cấp học trên địa bàn tỉnh cơ bản đảm bảo công tác dạy học cho trẻ em, học sinh; tuy nhiên vẫn chưa đủ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục mầm non giai đoạn 2021-2025 và Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Nhiều cấp học thiếu phòng học, phòng chức năng, phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng tin học, ngoại ngữ...; cơ sở vật chất hiện có của nhiều nhà trường đã và đang xuống cấp.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và phổ thông giai đoạn 2021-2025 theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên:

Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.

Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.

Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.

Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.

Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.

- Thực hiện xây dựng thay thế phòng học nhờ, mượn, phòng học tạm, phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp;

- Đầu tư xây dựng bổ sung phòng học đạt chuẩn 01 lớp/01 phòng cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ học tập, phòng bộ môn và thư viện cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông;

- Mua sắm bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục mầm non và phổ thông, ưu tiên cho các cấp học phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa.

2. Yêu cầu

- Giáo dục mầm non: Mỗi nhóm lớp có 01 phòng sinh hoạt chung (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và giáo dục trẻ), có công trình vệ sinh và các thiết bị phục vụ dạy học; mỗi trường có 01 phòng giáo dục thể chất, 01 phòng giáo dục nghệ thuật và có các thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng tối thiểu theo quy định; mỗi điểm trường có tối thiểu 5 thiết bị đồ chơi ngoài trời; có nhà bếp, nhà ăn, nhà kho phục vụ nuôi dưỡng, giáo dục và chăm sóc trẻ.

- Giáo dục tiểu học: Bảo đảm mỗi lớp có một phòng học riêng, có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh. Mỗi trường có đủ thiết bị dạy học các môn như: Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ, Đạo đức, Tự nhiên-Xã hội, Lịch sử-Địa lý, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm và thiết bị dùng chung... đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo quy định.

- Giáo dục trung học cơ sở: Bảo đảm mỗi lớp có tối thiểu một phòng học riêng, có đủ bàn ghế theo quy định. Mỗi trường có đủ thiết bị phục vụ dạy học các môn như: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Lịch sử-Địa lý, Khoa học tự nhiên, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm và thiết bị dùng chung... đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo quy định.

- Giáo dục trung học phổ thông: Bảo đảm mỗi lớp có tối thiểu một phòng học riêng, có đủ bàn ghế theo quy định. Mỗi trường có đủ thiết bị phục vụ dạy học các môn như: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục Thể chất, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Kinh tế-Pháp luật, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Thiết bị dùng chung...đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo quy định.

- Ưu tiên phát triển cơ sở vật chất trường, lớp, thiết bị dạy học tối thiểu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị phục vụ bán trú... cho các trường có tổ chức bán trú, dạy học 2 buổi/ngày.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu về cơ sở vật chất

UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất hiện có của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Trên cơ sở đó, xác định nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, với mục tiêu ưu tiên các hạng mục công trình: Phòng học, Thư viện, Nhà vệ sinh...

2. Quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có

UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục rà soát, điều chỉnh, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất hiện có của các cơ sở giáo dục;

Kiểm tra và giám sát việc lập kế hoạch, tổ chức quản lý sử dụng, sửa chữa và bảo quản cơ sở vật chất ở các cơ sở giáo dục để đảm bảo khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

3. Thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường, lớp học

- Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 2758/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của các địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao dân trí của nhân dân. Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, các huyện, thị xã, thành phố cần thường xuyên rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn.

- Thực hiện Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, một số định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XVIII; Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Bảo đảm quỹ đất xây dựng cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học, hiệu quả đầu tư lâu dài, cụ thể:

Giáo dục mầm non: Khu vực đô thị là 10m2/trẻ; khu vực nông thôn là 12m2/trẻ.

Giáo dục tiểu học, trung học: Khu vực đô thị là 8m2/học sinh; Khu vực nông thôn là 10m2/học sinh.

4. Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho trường học

- Cân đối, bố trí phù hợp nguồn vốn ngân sách địa phương đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục; lồng ghép hỗ trợ thực hiện Kế hoạch thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu của Ngành giáo dục và các Chương trình, Đề án, Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn Ngân sách địa phương đáp ứng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.

- Tổng hợp, cân đối các nguồn vốn Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện Kế hoạch, ưu tiên đầu tư bậc học mầm non, tiểu học và bảo đảm thiết bị tối thiểu theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa; ưu tiên các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, các địa bàn khu công nghiệp dân số cơ học tăng nhanh.

- Huy động tối đa mọi nguồn lực, đẩy mạnh công tác xã hội hóa; huy động các nguồn vốn trong dân cư, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, góp vốn xây dựng, hiến đất, cho vay vốn đầu tư; Phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập góp phần giải quyết nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất các trường học.

- Tổ chức thực hiện lồng ghép có hiệu quả các Chương trình, Đề án, Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục để phát huy tổng hợp các nguồn lực nhằm phát triển cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông như: Kế hoạch đầu tư công của tỉnh giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững...

- Trên cơ sở thực trạng cơ sở vật chất trường học của tỉnh, khả năng cân đối các nguồn vốn, chú trọng đầu tư xây dựng bổ sung cơ sở vật chất cho trường phổ thông còn thiếu, nhất là phòng học văn hóa và phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, thư viện, phòng chức năng và thiết bị dạy học tối thiểu để triển khai thực hiện có hiệu quả, phù hợp với lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Các trường phổ thông phát huy sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Phát huy tính chủ động, tự chủ của nhà trường trong việc huy động nguồn lực đầu tư cho cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông; tránh tình trạng thụ động, trông chờ sự đầu tư từ cấp trên.

5. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học

a) Giáo dục Mầm non

- Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ: 270 khu sinh hoạt chung, 907 khu ngủ, 375 khu vệ sinh, 222 hiên chơi, 802 kho nhóm và 180 phòng giáo viên.

- Phòng giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật: 126 phòng thể chất, 112 phòng nghệ thuật, 116 phòng đa năng, 114 phòng tin học và 144 sân chơi riêng.

- Khối phòng tổ chức ăn: 56 nhà bếp và 96 kho bếp.

- Khối phụ trợ: 41 phòng họp, 49 phòng y tế, 112 nhà kho và 73 sân vườn.

b) Giáo dục Tiểu học

- Khối phòng học tập: 284 phòng học, 96 phòng Âm nhạc, 95 phòng Mỹ thuật; 129 phòng Khoa học-Công nghệ, 78 phòng Tin học, 85 phòng Ngoại ngữ và 146 phòng đa chức năng.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: 37 thư viện, 39 phòng thiết bị, 117 phòng tư vấn học đường, 58 phòng Đội và 106 phòng truyền thống.

- Khối phụ trợ: 25 phòng họp, 43 phòng y tế, 95 nhà kho, 41 khu để xe HS, 57 khu vệ sinh HS, 194 phòng nghỉ giáo viên và 176 phòng giáo viên.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 17 sân trường, 66 sân thể thao và 132 nhà đa năng.

- Khối phục vụ sinh hoạt: 99 nhà bếp, 101 kho bếp, 104 nhà ăn, 46 nhà ở nội trú, 154 phòng quản lý học sinh và 98 phòng sinh hoạt chung.

c) Giáo dục Trung học cơ sở

- Khối phòng học tập: 100 phòng học, 99 phòng Âm nhạc, 114 phòng Mỹ thuật; 78 phòng Công nghệ, 109 phòng Khoa học, 35 phòng Tin học, 61 phòng Ngoại ngữ, 120 phòng đa chức năng và 113 phòng khoa học xã hội.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: 42 thư viện, 57 phòng thiết bị, 89 phòng tư vấn học đường, 39 phòng Đội thiếu niên và 64 phòng truyền thống.

- Khối phụ trợ: 24 phòng họp, 85 phòng tổ chuyên môn, 38 phòng y tế, 71 nhà kho, 28 khu để xe học sinh, 42 khu vệ sinh học sinh, 124 phòng nghỉ giáo viên và 88 phòng giáo viên.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 12 sân trường, 53 sân thể thao và 111 nhà đa năng.

- Khối phục vụ sinh hoạt: 49 nhà bếp, 49 kho bếp, 45 nhà ăn, 18 nhà ở nội trú, 55 phòng quản lý học sinh, 48 phòng sinh hoạt chung và 38 nhà văn hóa.

d) Giáo dục Trung học phổ thông

- Khối phòng học tập: 56 phòng học, 19 phòng Âm nhạc, 18 phòng Mỹ thuật; 15 phòng Công nghệ, 8 phòng Tin học, 9 phòng Ngoại ngữ, 16 phòng chức năng, 3 phòng Vật lý, 3 phòng hóa học, 6 phòng sinh học và 28 phòng khoa học xã hội.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: 5 thư viện, 9 phòng thiết bị, 14 phòng tư vấn học đường, 4 phòng Đoàn và 5 phòng truyền thống.

- Khối phụ trợ: 3 phòng họp, 34 phòng tổ chuyên môn, 8 phòng y tế, 12 nhà kho, 6 khu để xe học sinh, 14 khu vệ sinh học sinh, 27 phòng nghỉ giáo viên và 12 phòng giáo viên.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 7 sân trường, 9 sân thể thao và 18 nhà đa năng.

- Khối phục vụ sinh hoạt: 10 nhà ăn, 9 kho bếp, 10 nhà bếp, 9 nhà ở nội trú, 12 phòng quản lý học sinh, 12 phòng sinh hoạt chung và 7 nhà văn hóa.

đ) Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên:

- Khối phòng học tập: 10 phòng học, 5 phòng Âm nhạc, 5 phòng Mỹ thuật; 7 phòng Công nghệ, 7 phòng Tin học, 7 phòng Ngoại ngữ, 7 phòng chức năng, 9 phòng Vật lý, 9 phòng hóa học, 9 phòng sinh học và 8 phòng khoa học xã hội.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: 6 thư viện, 8 phòng thiết bị, 5 phòng tư vấn học đường, 4 phòng Đoàn và 6 phòng truyền thống.

- Khối phụ trợ: 1 phòng họp, 9 phòng tổ chuyên môn, 4 phòng y tế, 6 nhà kho, 5 khu để xe học sinh, 5 khu vệ sinh học sinh, 9 phòng nghỉ giáo viên và 8 phòng giáo viên.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 2 sân trường, 8 sân thể thao và 6 nhà đa năng.

- Khối phục vụ sinh hoạt: 3 nhà bếp, 2 kho bếp, 2 nhà ăn, 1 nhà ở nội trú, 4 phòng quản lý học sinh, 4 phòng sinh hoạt chung và 3 nhà văn hóa.

(Chi tiết tại phụ lục 2, phụ lục 3 kèm theo).

* Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thời gian thực hiện: Thực hiện đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình thuộc Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 của tỉnh được phê duyệt; đồng thời đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chính phủ hỗ trợ kinh phí xây dựng từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới, các Chương trình, Đề án kiên cố hóa và các dự án của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học

- Giáo dục mầm non: Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu và thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời để đảm bảo các nhóm, lớp có đủ danh mục thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Giáo dục phổ thông: Mua sắm bổ sung thiết bị cho các bậc học đảm bảo có đủ thiết bị dạy học tối thiểu từ lớp 1 đến lớp 12 ở các môn học theo quy định (TH từ lớp 1 đến lớp 5; THCS từ lớp 6 đến lớp 9; THPT từ lớp 10 đến lớp 12).

- Ưu tiên phát triển cơ sở vật chất trường, lớp, thiết bị dạy học tối thiểu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị phục vụ bán trú... cho các nhà trường có tổ chức bán trú, dạy học 2 buổi/ngày.

(Chi tiết tại Phụ lục 4, phụ lục 5 kèm theo).

* Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:

Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tổ chức mua sắm thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, trang bị cho các đơn vị đối với nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh và hỗ trợ từ ngân sách Trung ương. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông tổ chức mua sắm thiết bị dạy học từ nguồn ngân sách được giao trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị, nguồn xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí sử dụng

- Ngân sách nhà nước: Nguồn kinh phí đầu tư công của tỉnh, trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án... được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nguồn đầu tư khác; ngân sách địa phương chi cho sự nghiệp giáo dục.

- Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.

2. Kinh phí thực hiện

a) Giai đoạn 2021-2022: 1.596.502 triệu đồng gồm:

- Đầu tư xây dựng CSVC cho các trường học là 1.231.969 triệu đồng; trong đó:

Ngân sách tỉnh 22%: 271.033 triệu đồng;

Ngân sách huyện, xã là 63%: 776.141 triệu đồng;

Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác là 15%: 184.795 triệu đồng.

- Đầu tư mua sắm trang thiết bị là 364.533 triệu đồng; trong đó:

Ngân sách tỉnh là 31%: 113.005 triệu đồng;

Ngân sách huyện, xã là 60%: 218.720 triệu đồng;

Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác là 9%: 32.808 triệu đồng.

b) Giai đoạn 2022-2025

Hằng năm, căn cứ văn bản của Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện rà soát, cân đối nguồn kinh phí, tham mưu phân bổ ngân sách thực hiện Kế hoạch đảm bảo quy định pháp luật và theo lộ trình đổi mới giáo dục mầm non và chương trình, sách giáo khoa phổ thông như sau:

- Ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã: Đảm bảo nhiệm vụ đầu tư, xây dựng CSVC cho trường mầm non, tiểu học, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn.

- Ngân sách nhà nước cấp tỉnh

Đầu tư xây dựng CSVC các trường THPT, Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh;

Hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng CSVC cho các trường mầm non, tiểu học, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học hoặc hỗ trợ cơ bản cho các xã khó khăn.

Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị cho trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, các Trung tâm GDNN-GDTX.

(Khái toán tổng kinh phí thực hiện tại Phụ lục 6)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh, căn cứ nội dung Kế hoạch tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi và đôn đốc các địa phương và các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cơ chế huy động nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của kế hoạch. Phối hợp với Sở Xây dựng trong quản lý thiết kế, quản lý chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo các công trình được xây dựng đúng chuẩn, phục vụ có hiệu quả cho công tác dạy học.

- Hằng năm, căn cứ các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện rà soát tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị phòng học cho các nhà trường theo lộ trình đổi mới giáo dục mầm non và chương trình, sách giáo khoa phổ thông; Kế hoạch hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng CSVC cho các trường mầm non, tiểu học, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học hoặc hỗ trợ cơ bản cho các xã khó khăn.

- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và hướng dẫn các địa phương chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn:

Rà soát, điều chỉnh, sắp xếp việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng trong nhà trường; tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá lại chất lượng các công trình trường học, thiết bị dạy học, quỹ đất, xác định nhu cầu đầu tư, mua sắm bổ sung, sửa chữa, bảo trì theo quy định.

Huy động các nguồn lực để tăng trưởng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Tham gia giám sát trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, bảo đảm các công trình xây dựng, thiết bị mua sắm phù hợp với nhu cầu thực tế phục vụ có hiệu quả nhất công tác dạy học của nhà trường.

Tiếp nhận, khai thác sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất được trang bị. Rà soát, lập kế hoạch mua sắm bổ sung các thiết bị còn thiếu, bảo đảm chất lượng, số lượng và kịp thời. Tổ chức phong trào tự làm thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.

- Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện của các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện. Định kỳ hằng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về UBND tỉnh (trước ngày 30/11 hằng năm).

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu nguồn vốn đầu tư và đề nghị bố trí vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ tỉnh thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và phổ thông giai đoạn 2017-2025 của Chính phủ.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh có kế hoạch đầu tư phù hợp hiệu quả, bảo đảm CSVC thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025; chú trọng phát triển CSVC các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa phương kinh tế phát triển chậm, địa bàn có khu công nghiệp dân số cơ học và học sinh tăng nhanh.

- Rà soát, cân đối, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch thông qua các chương trình, đề án, dự án... đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn đầu tư công thuộc ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bảo đảm đủ nguồn vốn thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.

- Đổi mới cơ chế, chính sách phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập góp phần giải quyết các nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất trường học. Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, góp vốn xây dựng, hiến đất, cho vay vốn đầu tư.

3. Sở Tài chính

- Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thị xã, thành phố rà soát, xác định nhu cầu vốn cải tạo sửa chữa, mua sắm bổ sung thiết bị để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước giai đoạn và hằng năm để thực hiện kế hoạch;

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo để cân đối, bố trí nguồn kinh phí trung ương cho sự nghiệp giáo dục đào tạo hỗ trợ địa phương.

4. Sở Xây dựng

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình xây dựng đảm bảo các công trình được đầu tư xây dựng đúng chuẩn quy định. Tham mưu phê duyệt thiết kế mẫu bản vẽ thiết kế thi công và dự toán khối lượng phần thân các công trình trường học trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình địa phương.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với các địa phương tham mưu bố trí quỹ đất, đảm bảo đủ định mức tối thiểu cho các cơ sở giáo dục.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tổng hợp về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, đề án, dự án khác liên quan đến giáo dục.

- Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch gắn với tiêu chí trường học trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, đề án, dự án khác liên quan đến giáo dục.

7. Các sở, ban, ngành tỉnh

Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.

8. UBND huyện, thành phố, thị xã

- Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn theo quy định về phân công, phân cấp quản lý. Rà soát, hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch đã được phê duyệt.

- Chủ động phân bổ nguồn vốn đầu tư và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn cho các công trình xây dựng thuộc phân cấp của địa phương. Bố trí kinh phí đầu tư xây dựng phòng học, phòng chức năng, công trình phụ trợ cho các trường mầm non, tiểu học, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn; đề xuất tỉnh hỗ trợ một phần hoặc cơ bản kinh phí xây dựng đối với các xã khó khăn.

- Phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển giáo dục.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Hưng

 

PHỤ LỤC 1

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

* GIÁO DỤC MẦM NON

TT

NỘI DUNG

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng)

Ghi chú

Tổng s

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Nhờ

I

Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

a.

Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu sinh hoạt chung

2.563

2.217

260

22

64

 

 

2

Khu ngủ

508

467

28

11

2

 

 

3

Khu vệ sinh

1.901

1.744

123

19

15

 

 

4

Hiên chơi, đón trẻ em

2.004

1.797

162

12

33

 

 

5

Kho nhóm, lớp

172

106

52

13

1

 

 

6

Phòng giáo viên

58

57

1

0

0

 

 

b.

Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng giáo dục thể chất

42

41

0

1

0

 

 

2

Phòng giáo dục nghệ thuật

60

53

6

1

0

 

 

3

Phòng đa năng

42

42

0

0

0

 

 

4

Sân chơi riêng

220

209

11

0

0

 

 

5

Phòng tin học

29

28

1

0

0

 

II

Khối phòng tổ chức ăn

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

237

153

67

14

3

 

 

2

Kho bếp

126

105

19

2

0

 

III

Khối phụ trợ

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

135

118

14

3

0

 

 

2

Phòng Y tế

115

102

9

4

0

 

 

3

Nhà kho

133

112

17

3

1

 

 

4

Sân vườn

288

221

36

22

9

 

* GIÁO DỤC TIỂU HỌC

TT

NỘI DUNG

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng)

Ghi chú

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Nhờ

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng học

3.290

3.132

140

8

10

 

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

90

83

5

2

0

 

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

85

80

4

1

0

 

 

4

Phòng học bộ môn Khoa học-công nghệ

9

7

2

0

0

 

 

5

Phòng học bộ môn Tin học

106

104

2

0

0

 

 

6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

123

118

5

0

0

 

 

7

Phòng đa chức năng

8

8

0

0

0

 

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

 

 

 

 

 

 

1

Thư viện

170

145

19

6

0

 

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

147

123

17

7

0

 

 

3

Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ

31

31

0

0

0

 

 

4

Phòng Đội Thiếu niên

117

97

16

4

0

 

 

5

Phòng truyền thống

43

40

3

0

0

 

III

Khối phụ trợ

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

152

138

13

1

0

 

 

2

Phòng Y tế trường học

138

115

16

7

0

 

 

3

Nhà kho

82

56

12

14

0

 

 

4

Khu để xe học sinh

196

143

37

16

0

 

 

5

Khu vệ sinh học sinh

347

299

39

9

0

 

 

6

Phòng nghỉ giáo viên

15

15

0

0

0

 

 

7

Phòng giáo viên

48

47

0

1

0

 

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

1

Sân trường

178

162

13

3

0

 

 

2

Sân thể dục thể thao

86

75

8

3

0

 

 

3

Nhà đa năng

8

8

0

0

0

 

V

Khối phục vụ sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

25

20

5

0

0

 

 

2

Kho bếp

14

12

2

0

0

 

 

3

Nhà ăn

17

15

2

0

0

 

 

4

Nhà ở nội trú

5

5

0

0

0

 

 

5

Phòng quản lý học sinh

3

3

0

0

0

 

 

6

Phòng sinh hoạt chung

5

5

0

0

0

 

* TRUNG HỌC CƠ SỞ

TT

NỘI DUNG

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng)

Ghi chú

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Nhờ

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng học

2.043

1.987

47

3

6

 

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

68

63

3

2

0

 

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

27

25

0

2

0

 

 

4

Phòng học bộ môn Công nghệ

80

77

1

2

0

 

 

5

Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên

186

181

2

3

0

 

 

6

Phòng học bộ môn Tin học

162

157

1

4

0

 

 

7

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

145

138

6

1

0

 

 

8

Phòng đa chức năng

28

27

0

1

0

 

 

9

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

29

28

0

1

0

 

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

 

 

 

 

 

 

1

Thư viện

147

127

12

8

0

 

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

156

133

15

8

0

 

 

3

Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ

37

28

4

5

0

 

 

4

Phòng Đoàn, Đội

140

122

10

8

0

 

 

5

Phòng truyền thống

97

90

6

1

0

 

III

Khối phụ trợ

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

163

147

15

1

0

 

 

2

Phòng các tổ chuyên môn

240

218

15

7

0

 

 

3

Phòng y tế trường học

135

117

12

6

0

 

 

4

Nhà kho

93

61

16

16

0

 

 

5

Khu để xe học sinh

224

166

52

6

0

 

 

6

Khu vệ sinh học sinh

230

202

20

8

0

 

 

7

Phòng nghỉ giáo viên

20

20

0

0

0

 

 

8

Phòng giáo viên

25

24

1

0

0

 

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

1

Sân trường

162

150

12

0

0

 

 

2

Sân thể dục thể thao

114

101

9

4

0

 

 

3

Nhà đa năng

8

8

0

0

0

 

V

Khối phục vụ sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

3

3

0

0

0

 

 

2

Kho bếp

3

3

0

0

0

 

 

3

Nhà ăn

3

3

0

0

0

 

 

4

Nhà ở nội trú

18

18

0

0

0

 

 

5

Phòng quản lý học sinh

8

7

1

0

0

 

 

6

Phòng sinh hoạt chung

3

2

1

0

0

 

 

7

Nhà văn hóa

3

3

0

0

0

 

* GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

TT

NỘI DUNG

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng)

Ghi chú

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Nhờ

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng học

763

710

45

8

0

 

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

0

0

0

0

0

 

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

0

0

0

0

0

 

 

4

Phòng học bộ môn Công nghệ

7

6

0

1

0

 

 

5

Phòng học bộ môn Tin học

52

52

0

0

0

 

 

6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

32

32

0

0

0

 

 

7

Phòng học đa chức năng

6

5

1

0

0

 

 

8

Phòng học bộ môn Vật lý

27

27

0

0

0

 

 

9

Phòng học bộ môn Hóa học

27

27

0

0

0

 

 

10

Phòng học bộ môn Sinh học

23

23

0

0

0

 

 

11

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

1

1

0

0

0

 

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

0

 

 

 

 

 

 

1

Thư viện

34

31

2

1

0

 

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

30

28

2

0

0

 

 

3

Phòng tư vấn học đường

17

13

2

2

0

 

 

4

Phòng Đoàn Thanh niên

25

22

3

0

0

 

 

5

Phòng truyền thống

23

22

0

1

0

 

III

Khối phụ trợ

0

 

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

28

26

2

0

0

 

 

2

Phòng các tổ chuyên môn

125

107

10

8

0

 

 

3

Phòng y tế trường học

22

17

4

1

0

 

 

4

Nhà kho

23

12

8

3

0

 

 

5

Khu để xe học sinh

71

49

16

6

0

 

 

6

Khu vệ sinh học sinh

70

62

7

1

0

 

 

7

Phòng nghỉ giáo viên

10

8

2

0

0

 

 

8

Phòng giáo viên

13

12

0

1

0

 

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

0

 

 

 

 

 

 

1

Sân trường

36

29

7

0

0

 

 

2

Sân thể dục thể thao

23

17

4

2

0

 

 

3

Nhà đa năng

5

5

0

0

0

 

V

Khối phục vụ sinh hoạt

0

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

5

3

1

1

0

 

 

2

Kho bếp

3

0

1

2

0

 

 

3

Nhà ăn

2

0

1

1

0

 

 

4

Nhà ở nội trú

6

1

5

0

0

 

 

5

Phòng quản lý học sinh

1

1

0

0

0

 

 

6

Phòng sinh hoạt chung

3

3

0

0

0

 

 

7

Nhà văn hóa

0

0

0

0

0

 

* GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

TT

NỘI DUNG

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng)

Ghi chú

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Nhờ

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng học

181

147

25

9

0

 

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

0

0

0

0

0

 

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

0

0

0

0

0

 

 

4

Phòng học bộ môn Công nghệ

0

0

0

0

0

 

 

5

Phòng học bộ môn Tin học

11

11

0

0

0

 

 

6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

2

2

0

0

0

 

 

7

Phòng học đa chức năng

0

0

0

0

0

 

 

8

Phòng học bộ môn Vật lý

0

0

0

0

0

 

 

9

Phòng học bộ môn Hóa học

0

0

0

0

0

 

 

10

Phòng học bộ môn Sinh học

0

0

0

0

0

 

 

11

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

0

0

0

0

0

 

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

0

 

 

 

 

 

 

1

Thư viện

5

5

0

0

0

 

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

3

1

0

2

0

 

 

3

Phòng tư vấn học đường

3

2

1

0

0

 

 

4

Phòng Đoàn Thanh niên

7

6

1

0

0

 

 

5

Phòng truyền thống

1

1

0

0

0

 

III

Khối phụ trợ

0

 

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

15

15

0

0

0

 

 

2

Phòng các tổ chuyên môn

25

24

1

0

0

 

 

3

Phòng y tế trường học

5

4

0

1

0

 

 

4

Nhà kho

12

10

0

2

0

 

 

5

Khu để xe học sinh

22

16

0

6

0

 

 

6

Khu vệ sinh học sinh

20

16

2

2

0

 

 

7

Phòng nghỉ giáo viên

13

10

2

1

0

 

 

8

Phòng giáo viên

3

2

1

0

0

 

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

0

 

 

 

 

 

 

1

Sân trường

16

14

1

1

0

 

 

2

Sân thể dục thể thao

3

2

0

1

0

 

 

3

Nhà đa năng

0

0

0

0

0

 

V

Khối phục vụ sinh hoạt

0

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

4

1

1

2

0

 

 

2

Kho bếp

0

0

0

0

0

 

 

3

Nhà ăn

2

1

1

0

0

 

 

4

Nhà ở nội trú

0

0

0

0

0

 

 

5

Phòng quản lý học sinh

0

0

0

0

0

 

 

6

Phòng sinh hoạt chung

2

1

0

1

0

 

 

7

Nhà văn hóa

0

0

0

0

0

 

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

* GIÁO DỤC MẦM NON

STT

NỘI DUNG

Số phòng

Số tiền ước tính (Tr.đ)

Ghi chú

I

Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em

 

 

 

 

a.

Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

 

 

 

 

1

Khu sinh hoạt chung

270

48.600

 

 

2

Khu ngủ

907

136.050

 

 

3

Khu vệ sinh

375

22.500

 

 

4

Hiên chơi, đón trẻ em

222

13.320

 

 

5

Kho nhóm, lớp

802

24.060

 

 

6

Phòng giáo viên

180

10 800

 

 

b.

Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật

 

 

 

 

1

Phòng giáo dục thể chất

126

37.800

 

 

2

Phòng giáo dục nghệ thuật

112

33.600

 

 

3

Phòng đa năng

116

34.800

 

 

c

Sân chơi riêng

144

148.149

 

 

d

Phòng tin học

114

22.800

 

II

Khối phòng tổ chức ăn

 

0

 

 

1

Nhà bếp

56

16.800

 

 

2

Kho bếp

96

10.560

 

III

Khối phụ trợ

 

 

 

 

1

Phòng họp

41

12.300

 

 

2

Phòng Y tế

49

2.450

 

 

3

Nhà kho

112

24400

 

 

4

Sân vườn

73

104.535

 

CỘNG

703.524

 

* GIÁO DỤC TIỂU HỌC

STT

NỘI DUNG

Số phòng

Số tiền ước tính (Tr.đ)

Ghi chú

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

1

Phòng học

284

51.120

 

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

96

28.800

 

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

95

28.500

 

 

4

Phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ

129

38.700

 

 

5

Phòng học bộ môn Tin học

78

19.500

 

 

6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

85

21.250

 

 

7

Phòng đa chức năng

146

36.500

 

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

0

 

 

1

Thư viện

37

9.990

 

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

39

93.600

 

 

3

Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ GDHS khuyết tật

117

14.040

 

 

 

học hòa nhập

 

0

 

 

4

Phòng Đội Thiếu niên

58

6.960

 

 

5

Phòng truyền thống

106

25.440

 

III

Khối phụ trợ

 

0

 

 

1

Phòng họp

25

7.500

 

 

2

Phòng Y tế trường học

43

5.160

 

 

3

Nhà kho

95

22.800

 

 

4

Khu để xe học sinh

41

18.579

 

 

5

Khu vệ sinh học sinh

57

11.400

 

 

6

Phòng nghỉ giáo viên

194

116.400

 

 

7

Phòng giáo viên

176

52.800

 

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

0

 

 

1

Sân trường

17

132.096

 

 

2

Sân thể dục thể thao

66

112.131

 

 

3

Nhà đa năng

132

297.000

 

V

Khối phục vụ sinh hoạt

 

0

 

 

1

Nhà bếp

99

29.700

 

 

2

Kho bếp

101

111.100

 

 

3

Nhà ăn

104

80.080

 

 

4

Nhà ở nội trú

46

7.360

 

 

5

Phòng quản lý học sinh

154

6.930

 

 

6

Phòng sinh hoạt chung

98

17.640

 

CỘNG

 

1.114.086

 

* GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

STT

NỘI DUNG

Số phòng

Số tiền ước tính (Tr.đ)

Ghi chú

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

1

Phòng học

100

30.000

 

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

99

29.700

 

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

114

34.200

 

 

4

Phòng học bộ môn Công nghệ

78

23.400

 

 

5

Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên

109

32.700

 

 

6

Phòng học bộ môn Tin học

35

10.500

 

 

7

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

61

18.300

 

 

8

Phòng đa chức năng

120

36.000

 

 

9

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

113

33.900

 

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

0

 

 

1

Thư viện

42

12.600

 

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

57

13.680

 

 

3

Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ GDHS khuyết tật

89

10.680

 

 

 

học hòa nhập

 

0

 

 

4

Phòng Đoàn, Đội

39

4.680

 

 

5

Phòng truyền thống

64

15.360

 

III

Khối phụ trợ

 

0

 

 

1

Phòng họp

24

7.200

 

 

2

Phòng các tổ chuyên môn

85

12.750

 

 

3

Phòng y tế trường học

38

4.560

 

 

4

Nhà kho

71

17.040

 

 

5

Khu để xe học sinh

28

13.236

 

 

6

Khu vệ sinh học sinh

42

8.400

 

 

7

Phòng nghỉ giáo viên

124

7.440

 

 

8

Phòng giáo viên

88

26.400

 

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

0

 

 

1

Sân trường

12

69.756

 

 

2

Sân thể dục thể thao

53

102.102

 

 

3

Nhà đa năng

111

249.750

 

V

Khối phục vụ sinh hoạt

 

0

 

 

1

Nhà bếp

49

14.700

 

 

2

Kho bếp

49

5.390

 

 

3

Nhà ăn

45

31.500

 

 

4

Nhà ở nội trú

18

2.880

 

 

5

Phòng quản lý học sinh

55

2.475

 

 

6

Phòng sinh hoạt chung

48

8.640

 

 

7

Nhà văn hóa

38

34.200

 

CỘNG

924.119

 

* GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

STT

NỘI DUNG

Số phòng

Số tiền ước tính (Tr.đ)

Ghi chú

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

1

Phòng học

56

16.800

 

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

19

5.700

 

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

18

5.400

 

 

4

Phòng học bộ môn Công nghệ

15

4.500

 

 

5

Phòng học bộ môn Tin học

8

2.400

 

 

6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

9

2.700

 

 

7

Phòng học đa chức năng

16

4.800

 

 

8

Phòng học bộ môn Vật lý

3

900

 

 

9

Phòng học bộ môn Hóa học

3

900

 

 

10

Phòng học bộ môn Sinh học

6

1.800

 

 

11

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

28

8.400

 

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

0

 

 

1

Thư viện

5

1.500

 

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

9

2.160

 

 

3

Phòng tư vấn học đường

14

1.680

 

 

4

Phòng Đoàn Thanh niên

4

480

 

 

5

Phòng truyền thống

5

1.200

 

III

Khối phụ trợ

 

0

 

 

1

Phòng họp

3

900

 

 

2

Phòng các tổ chuyên môn

34

5.100

 

 

3

Phòng y tế trường học

8

960

 

 

4

Nhà kho

12

2.880

 

 

5

Khu để xe học sinh

6

14.700

 

 

6

Khu vệ sinh học sinh

14

2.800

 

 

7

Phòng nghỉ giáo viên

27

1.620

 

 

8

Phòng giáo viên

12

3.600

 

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

0

 

 

1

Sân trường

7

63.750

 

 

2

Sân thể dục thể thao

9

44.415

 

 

3

Nhà đa năng

18

40.500

 

V

Khối phục vụ sinh hoạt

 

0

 

 

1

Nhà bếp

10

3.000

 

 

2

Kho bếp

9

990

 

 

3

Nhà ăn

10

3.500

 

 

4

Nhà ở nội trú

9

1.440

 

 

5

Phòng quản lý học sinh

12

540

 

 

6

Phòng sinh hoạt chung

12

2.160

 

 

7

Nhà văn hóa

7

6.300

 

CỘNG

 

260.475

 

* GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

STT

NỘI DUNG

Số phòng

Số tiền ước tính (Tr.đ)

Ghi chú

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

1

Phòng học

10

3.000

 

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

5

1.500

 

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

5

1.500

 

 

4

Phòng học bộ môn Công nghệ

7

2.100

 

 

5

Phòng học bộ môn Tin học

7

2.100

 

 

6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

7

2.100

 

 

7

Phòng học đa chức năng

7

2.100

 

 

8

Phòng học bộ môn Vật lý

9

2.700

 

 

9

Phòng học bộ môn Hóa học

9

2.700

 

 

10

Phòng học bộ môn Sinh học

9

2.700

 

 

11

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

8

2.400

 

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

0

 

 

1

Thư viện

6

1.800

 

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

8

1.920

 

 

3

Phòng tư vấn học đường

5

600

 

 

4

Phòng Đoàn Thanh niên

4

480

 

 

5

Phòng truyền thống

6

1.440

 

III

Khối phụ trợ

 

0

 

 

1

Phòng họp

1

300

 

 

2

Phòng các tổ chuyên môn

9

1.350

 

 

3

Phòng y tế trường học

4

480

 

 

4

Nhà kho

6

1.440

 

 

5

Khu để xe học sinh

5

2.640

 

 

6

Khu vệ sinh học sinh

5

1.000

 

 

7

Phòng nghỉ giáo viên

9

540

 

 

8

Phòng giáo viên

8

2.400

 

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

 

 

 

1

Sân trường

2

4.500

 

 

2

Sân thể dục thể thao

8

14.850

 

 

3

Nhà đa năng

6

13.500

 

V

Khối phục vụ sinh hoạt

 

 

 

 

1

Nhà bếp

3

900

 

 

2

Kho bếp

2

220

 

 

3

Nhà ăn

2

700

 

 

4

Nhà ở nội trú

1

160

 

 

5

Phòng quản lý học sinh

4

180

 

 

6

Phòng sinh hoạt chung

4

720

 

 

7

Nhà văn hóa

3

2.700

 

 

 

CỘNG

 

79.720

 

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP KINH PHÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT 10 HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

NỘI DUNG

SLƯỢNG PHÒNG CÒN THIU TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PH

Tổng số lượng phòng còn thiếu

Diện tích phòng theo TT 13 của BGDĐT (m2)

Đơn giá /phòng (10tr/m2)

SỐ LƯỢNG KINH PHÍ CẦN ĐẦU TƯ TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (Triệu đồng)

Huyện Văn Lâm

TX Mỹ Hảo

Huyện Yên Mỹ

Huyện Văn Giang

Huyện Khoái Châu

Huyện Kim Động

Huyện Ân Thi

Huyện Phù Cừ

Huyện Tiên Lữ

TP Hưng Yên

Huyện Văn Lâm

TX Mỹ Hào

Huyện Yên Mỹ

Huyện Văn Giang

Huyện Khoái Châu

Huyện Kim Động

Huyện Ân Thi

Huyện Phù Cừ

Huyện Tiên Lữ

A

MM NON

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135.280

22.180

105.379

53.010

59.215

72.249

79.010

68.888

48.195

I

Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a.

Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu sinh hoạt chung

57

13

11

40

23

11

45

27

34

9

270

36

5

10.260

2.340

1.980

7.200

4.140

1.980

8.100

4.860

6.120

 

2

Khu ngủ

134

6

266

117

52

26

92

97

55

62

907

30

5

20.100

900

39.900

17.550

7.800

3.900

13.800

14.550

8.250

 

3

Khu vệ sinh

67

10

69

31

8

15

70

71

17

17

375

12

5

4.020

600

4.140

1.860

480

900

4.200

4.260

1.020

 

4

Hiên chơi, đón trẻ em

42

0

8

4

31

12

30

37

43

15

222

12

5

2.520

0

480

240

1.860

720

1.800

2.220

2.580

 

5

Kho nhóm, lớp

89

41

222

82

92

73

75

50

36

42

802

6

5

2.670

1.230

6.660

2.460

2.760

2.190

2.250

1.500

1.080

 

6

Phòng giáo viên

14

21

17

15

18

21

36

9

14

15

180

12

5

840

1.260

1.020

900

1.080

1.260

2.160

540

840

 

b.

Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng giáo dục thể chất

13

5

16

12

17

14

18

9

9

13

126

60

5

3.900

1.500

4.800

3.600

5.100

4.200

5.400

2.700

2.700

 

2

Phòng giáo dục nghệ thuật

12

6

13

11

14

8

16

11

10

11

112

60

5

3.600

1.800

3.900

3.300

4.200

2.400

4.800

3.300

3.000

 

3

Phòng đa năng

12

6

14

13

13

13

17

8

9

11

116

60

5

3.600

1.800

4.200

3.900

3.900

3.900

5.100

2.400

2.700

 

4

Sân chơi riêng

13.098

340

1.432

1.500

2.524

13.323

4.250

5.441

1.185

6.290

49.383

2m2/trẻ

3

39.294

1.020

4.296

4.500

7.572

39.969

12.750

16.323

3.555

 

5

Phòng tin học

13

8

15

11

15

9

16

10

7

10

114

40

5

2.600

1.600

3.000

2.200

3.000

1.800

3.200

2.000

1.400

II

Khối phòng tổ chức ăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

9

3

6

4

6

2

6

10

7

3

56

60

5

2.700

900

1.800

1.200

1.800

600

1.800

3.000

2.100

 

2

Kho bếp

10

3

9

6

15

13

10

9

12

9

96

22

5

1.100

330

990

660

1.650

1.430

1.100

990

1.320

III

Khối ph tr

0

10

0

0

 

 

 

1

 

 

 

 

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

4

2

6

3

7

2

7

3

3

4

41

60

5

1.200

600

1.800

900

2.100

600

2.100

900

900

 

2

Phòng Y tế

2

0

8

1

9

2

11

4

9

3

49

10

5

100

0

400

50

450

100

550

200

450

 

3

Nhà kho

13

6

15

9

11

9

18

11

10

10

112

401

5

2.600

1.200

3.000

1.800

2.200

1.800

3.600

2.200

4.000

 

4

Sân vườn

11.392

1.700

7.671

230

3.041

1.500

2.100

2.315

2.060

2.836

34.845

3m2/trẻ

3

34.176

5.100

23.013

690

9.123

4.500

6.300

6.945

6.180

B

tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109.433

123.196

117.377

66.245

181.965

104.208

120.239

98.250

107.138

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng học

42

69

37

0

29

16

31

6

28

26

284

36

5

7.560

12.420

6.660

0

5.220

2.880

5.580

1.080

5.040

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

9

6

11

2

22

7

9

9

11

10

96

60

5

2.700

1.800

3.300

600

6.600

2.100

2.700

2.700

3.300

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

9

9

9

2

21

5

9

7

11

13

95

60

5

2.700

2.700

2.700

600

6.300

1.500

2.700

2.100

3.300

 

4

Phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ

14

13

19

5

16

14

12

14

11

11

129

60

5

4.200

3.900

5.700

1.500

4.800

4.200

3.600

4.200

3.300

 

5

Phòng học bộ môn Tin học

13

13

4

3

11

6

8

9

5

6

78

50

5

3.250

3.250

1.000

750

2.750

1.500

2.000

2.250

1.250

 

6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

9

13

3

1

21

5

9

4

8

12

85

50

5

2.250

3.250

750

250

5.250

1.250

2.250

1.000

2.000

 

7

Phòng đa chức năng

13

11

19

5

25

16

18

13

13

13

146

50

5

3.250

2.750

4.750

1.250

6.250

4.000

4.500

3.250

3.250

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thư viện

5

8

0

0

5

1

4

3

8

3

37

54

5

1.350

2.160

0

0

1.350

270

1.080

810

2.160

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

6

6

1

1

4

1

4

7

5

4

39

48

5

1.440

1.440

240

240

960

240

960

1.680

1.200

 

3

hòa nhập

9

10

12

5

23

7

13

13

12

13

117

24

5

1.080

1.200

1.440

600

2.760

840

1.560

1.560

1.440

 

4

Phòng Đội Thiếu niên

5

5

5

2

16

3

7

5

4

6

58

24

5

600

600

600

240

1.920

360

840

600

480

 

5

Phòng truyền thống

10

9

14

3

20

8

13

9

9

11

106

48

5

2.400

2.160

3.360

720

4.800

1.920

3.120

2.160

2.160

III

Khối phtrợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

1

2

1

1

11

1

2

0

3

3

25

60

5

300

600

300

300

3.300

300

600

0

900

 

2

Phòng Y tế trường học

7

3

6

0

8

2

4

4

5

4

43

24

5

840

360

720

0

960

240

480

480

600

 

3

Nhà kho

12

8

11

2

18

9

11

9

10

5

95

48

5

2.880

1.920

2.640

480

4.320

2.160

2.640

2.160

2.400

 

4

Khu để xe học sinh

896

1.190

340

120

1.070

0

1.087

400

920

170

6.193

0,9m/xe

3

2.688

3 570

1.020

360

3.210

0

3.261

1.200

2.760

 

5

Khu vệ sinh học sinh

5

7

0

1

16

1

10

4

9

4

57

40

5

1.000

1.400

0

200

3.200

200

2.000

800

1.800

 

6

Phòng nghỉ giáo viên

10

18

18

7

28

12

20

47

19

15

194

12

5

600

1.080

1.080

420

1.680

720

1.200

2.820

1.140

 

7

Phòng giáo viên

11

18

18

12

37

12

24

13

18

13

176

60

5

3.300

5.400

5.400

3.600

11.100

3.600

7.200

3.900

5.400

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sân trường

7.100

6.185

0

6.500

2.000

10.281

3.500

4.400

3.066

1.000

44.032

1,5m2/hs

3

21.300

18.555

0

19.500

6.000

30.843

10.500

13.200

9.198

 

2

Sân thể dục thể thao

3.200

4.027

2.484

2.000

11.725

1.750

4.256

2.930

2.605

2.400

37.377

0,35m2/hs

3

9.600

12.081

7.452

6.000

35.175

5.250

12.768

8.790

7.815

 

3

Nhà đa năng

9

12

19

 

19

12

15

13

13

12

132

450

5

20.250

27.000

42.750

18.000

42.750

27.000

33.750

29.250

29.250

V

Khối phục vụ sinh hoạt

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

8

9

18

9

14

9

11

7

10

4

99

60

5

2.400

2.700

5.400

2.700

4.200

2.700

3.300

2.100

3.000

 

2

Kho bếp

10

10

18

8

15

7

11

8

9

5

101

22

5

1.100

1.100

1.980

880

1.650

770

1.210

880

990

 

3

Nhà ăn

10

9

18

6

15

9

10

8

11

8

104

154

5

7.700

6930

13.860

4.620

11 550

6.930

7.700

6.160

8.470

 

4

Nhà ở nội trú

7

5

0

2

7

2

7

6

5

5

46

32

5

1.120

800

0

320

1.120

320

1.120

960

800

 

5

Phòng quản lý học sinh

7

10

19

11

14

7

8

20

47

11

154

9

5

315

450

855

495

630

315

360

900

2.115

 

6

Phòng sinh hoạt chung

7

9

19

9

12

10

7

7

9

9

98

36

5

1.260

1.620

3.420

1.620

2.160

1.800

1.260

1.260

1.620

 

TT

NỘI DUNG

SLƯỢNG PHÒNG CÒN THIU TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PH

Tổng số lượng phòng còn thiếu

Diện tích phòng theo TT 13 của BGDĐT (m2)

Đơn giá /phòng (10tr/m2)

SỐ LƯỢNG KINH PHÍ CẦN ĐẦU TƯ TỪNG HUYỆN, THỊ

Huyện Văn Lâm

TX Mỹ Hào

Huyện Yên Mỹ

Huyện Văn Giang

Huyện Khoái Châu

Huyện Kim Động

Huyện Ân Thi

Huyện Phù Cừ

Huyện Tiên Lữ

TP Hưng Yên

Huyện Văn Lâm

TX Mỹ Hào

Huyện Yên Mỹ

Huyện Văn Giang

Huyện Khoái Châu

Huyện Kim Động

Huyện Ân Thi

Huyện Phù Cừ

Huyện Tiên Lữ

TP Hưng Yên

C

TRUNG HỌC CƠ S

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64.500

85.385

136.412

82.880

141.691

107.371

112.665

68.965

70.330

53.920

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng học

4

13

10

8

10

13

9

8

21

4

100

60

5

1.200

3.900

3.000

2.400

3.000

3.900

2.700

2.400

6.300

1.200

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

9

9

14

3

16

11

12

9

8

8

99

60

5

2.700

2700

4.200

900

4.800

3.300

3.600

2.700

2.400

2.400

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

5

9

15

11

19

12

13

12

9

9

114

60

5

1.500

2.700

4.500

3.300

5.700

3.600

3.900

3.600

2.700

2.700

 

4

Phòng học bộ môn Công nghệ

3

7

9

6

12

12

10

8

7

4

78

60

5

900

2.100

2.700

1.800

3.600

3.600

3.000

2.400

2.100

1.200

 

5

Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên

2

8

41

12

14

12

8

3

8

1

109

60

5

600

2.400

12.300

3.600

4.200

3.600

2.400

900

2.400

300

 

6

Phòng học bộ môn Tin học

3

2

1

5

3

10

5

3

3

0

35

60

5

900

600

300

1.500

900

3.000

1.500

900

900

0

 

7

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

10

4

4

8

11

8

7

5

3

1

61

60

5

3.000

1.200

1.200

2.400

3.300

2.400

2.100

1.500

900

300

 

8

Phòng đa chức năng

13

10

17

6

18

18

11

12

8

7

120

60

5

3.900

3.000

5.100

1.800

5.400

5.400

3.300

3.600

2.400

2.100

 

9

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

0

13

15

11

18

14

14

14

8

6

113

60

5

0

3.900

4.500

3.300

5.400

4.200

4.200

4.200

2.400

1.800

II

Khối phòng hỗ trhọc tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thư viện

1

3

0

3

4

9

10

2

7

3

42

60

5

300

900

0

900

1.200

2.700

3.000

600

2.100

900

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

11

6

3

4

6

6

6

4

6

5

57

48

5

2.640

1.440

720

960

1.440

1.440

1.440

960

1.440

1.200

 

3

hòa nhập

0

7

12

7

14

13

10

10

8

8

89

24

5

0

840

1.440

840

1.680

1.560

1.200

1.200

960

960

 

4

Phòng Đoàn, Đội

3

3

2

2

6

6

4

5

4

4

39

24

5

360

360

240

240

720

720

480

600

480

480

 

5

Phòng truyền thống

0

7

7

4

13

8

7

4

8

6

64

48

5

0

1.680

1.680

960

3.120

1.920

1.680

960

1.920

1.440

III

Khối ph tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

5

2

1

7

2

2

2

1

1

1

24

60

5

1.500

600

300

2.100

600

600

600

300

300

300

 

2

Phòng các tổ chuyên môn

1

5

15

16

16

6

10

10

1

5

85

30

5

150

750

2.250

2.400

2.400

900

1.500

1.500

150

750

 

3

Phòng y tế trường học

4

4

3

2

5

4

6

2

4

4

38

24

5

480

480

360

240

600

480

720

240

480

480

 

4

Nhà kho

1

7

10

9

11

7

11

5

5

5

71

48

5

240

1.680

2.400

2.160

2.640

1.680

2.640

1.200

1.200

1.200

 

5

Khu để xe học sinh

440

700

197

855

100

150

140

100

950

780

4.412

0,9m/xe

3

1.320

2.100

591

2.565

300

450

420

300

2.850

2.340

 

6

Khu vệ sinh học sinh

7

6

0

9

3

6

6

1

4

0

42

40

5

1.400

1.200

0

1.800

600

1.200

1.200

200

800

0

 

7

Phòng nghỉ giáo viên

6

13

18

14

16

10

16

16

9

6

124

12

5

360

780

1.080

840

960

600

960

960

540

360

 

8

Phòng giáo viên

0

11

19

6

14

4

13

8

7

6

88

60

5

0

3.300

5.700

1.800

4.200

1.200

3.900,

2.400

2.100

1.800

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sân trường

4.000

2.500

0

2.560

4.800

6.192

3.200

0

0

0

23.252

1,5m2/hs

3

12.000

7.500

0

7.680

14.400

18.576

9.600

0

0

0

 

2

Sân thể dục thể thao

7.500

4.000

707

4.425

7.167

2.450

4.500

400

565

2.320

34.034

0,35m2/hs

3

22.500

12.000

2.121

13.275

21.501

7.350

13.500

1.200

1.695

6.960

 

3

Nhà đa năng

0

9

18

9

19

14

12

12

10

8

111

450

5

0

20.250

40.500

20.250

42.750

31.500

27.000

27.000

22.500

18.000

V

Khối phục v sinh hot

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

5

3

17

2

3

1

7

4

4

3

49

60

5

1.500

900

5 100

600

900

300

2.100

1.200

1.200

900

 

2

Kho bếp

5

3

18

2

3

1

6

4

4

3

49

22

5

550

330

1.980

220

330

110

660

440

440

330

 

3

Nhà ăn

4

3

17

1

3

1

6

4

4

2

45

140

5

2.800

2.100

11.900

700

2.100

700

4.200

2.800

2.800

1.400

 

4

Nhà ở nội trú

5

2

0

0

1

1

3

2

2

2

18

32

5

800

320

0

0

160

160

480

320

320

320

 

5

Phòng quản lý học sinh

4

3

18

2

6

1

9

5

3

4

55

9

5

180

135

810

90

270

45

405

225

135

180

 

6

Phòng sinh hoạt chung

4

3

18

2

4

1

6

2

4

4

48

36

5

720

540

3.240

360

720

180

1.080

360

720

720

 

7

Nhà văn hóa

0

3

18

1

2

0

8

2

3

1

38

180

5

0

2.700

16.200

900

1.800

0

7.200

1.800

2.700

900

D

TRUNG TÂM GDTX-GDNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

8.055

16.785

11.385

11.550

1.980

10.080

19.885

0

I

Khối phòng học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng học

0

0

0

2

8

0

0

0

0

0

10

60

5

0

0

0

600

2.400

0

0

0

0

0

 

2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

 

 

0

3

0

1

 

1

 

 

5

60

5

0

0

0

900

0

300

0

300

0

0

 

3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

 

 

0

3

0

1

 

1

 

 

5

60

5

0

0

0

900

0

300

0

300

0

0

 

4

Phòng học bộ môn Công nghệ

 

 

1

3

0

1

 

1

1

 

7

60

5

0

0

300

900

0

300

0

300

300

0

 

5

Phòng học bộ môn Tin học

 

 

0

3

1

1

 

1

1

 

7

60

5

0

0

0

900

300

300

0

300

300

0

 

6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

 

 

0

3

1

1

 

1

1

 

7

60

5

0

0

0

900

300

300

0

300

300

0

 

7

Phòng học đa chức năng

 

 

1

1

1

1

1

1

1

 

7

60

5

0

0

300

300

300

300

300

300

300

0

 

8

Phòng học bộ môn Vật lý

 

 

1

3

1

1

1

1

1

 

9

60

5

0

0

300

900

300

300

300

300

300

0

 

9

Phòng học bộ môn Hóa học

 

 

1

3

1

1

1

1

1

 

9

60

5

0

0

300

900

300

300

300

300

300

0

 

10

Phòng học bộ môn Sinh học

 

 

1

3

1

1

1

1

1

 

9

60

5

0

0

300

900

300

300

300

300

300

0

 

11

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

 

 

1

3

1

1

 

1

1

 

8

60

5

0

0

300

900

300

300

0

300

300

0

II

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1

Thư viện

 

 

 

1

1

1

1

1

1

 

6

60

5

0

0

0

300

300

300

300

300

300

0

 

2

Phòng thiết bị giáo dục

 

 

1

1

1

1

1

1

2

 

8

48

5

0

0

240

240

240

240

240

240

480

0

 

3

Phòng tư vấn học đường

 

 

1

 

1

1

1

1

 

 

5

24

5

0

0

120

0

120

120

120

120

0

0

 

4

Phòng Đoàn Thanh niên

 

 

1

1

 

1

 

1

 

 

4

24

5

0

0

120

120

0

120

0

120

0

0

 

5

Phòng truyền thống

 

 

1

1

1

1

 

1

1

 

6

48

5

0

0

240

240

240

240

0

240

240

0

III

Khối ph tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1

Phòng họp

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

60

5

0

0

0

0

300

0

0

0

0

0

 

2

Phòng các tổ chuyên môn

 

 

 

2

 

4

 

2

1

 

9

30

5

0

0

0

300

0

600

0

300

150

0

 

3

Phòng y tế trường học

 

 

 

0

1

1

1

 

1

 

4

24

5

0

0

0

0

120

120

120

0

120

0

 

4

Nhà kho

 

 

1

1

1

 

 

1

2

 

6

48

5

0

0

240

240

240

0

0

240

480

0

 

5

Khu để xe học sinh

 

 

 

80

 

 

 

300

500

 

880

0,9m/xe

3

0

0

0

240

0

0

0

900

1.500

0

 

6

Khu vệ sinh học sinh

 

 

 

1

 

 

 

3

1

 

5

40

5

0

0

0

200

0

0

0

600

200

0

 

7

Phòng nghỉ giáo viên

 

 

 

2

2

1

 

2

2

 

9

12

5

0

0

0

120

120

60

0

120

120

0

 

8

Phòng giáo viên

 

 

 

2

2

1

 

2

1

 

8

60

5

0

0

0

600

600

300

0

600

300

0

IV

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sân trường

 

 

 

 

 

500

 

 

1.000

 

1.500

1,5m2/hs

3

0

0

0

0

0

1.500

0

0

3.000

0

 

2

Sân thể dục thể thao

 

 

1.000

350

350

900

 

350

2.000

 

4.950

0,35m2/hs

3

0

0

3.000

1.050

1.050

2.700

0

1.050

6.000

0

 

3

Nhà đa năng

 

 

1

1

1

1

 

1

1

 

6

450

5

0

0

2.250

2.250

2.250

2.250

0

2.250

2.250

0

V

Khối phục vsinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

3

60

5

0

0

0

300

0

0

0

0

600

0

 

2

Kho bếp

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

2

22

5

0

0

0

110

0

0

0

0

110

0

 

3

Nhà ăn

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

2

70

5

0

0

0

350

0

0

0

0

350

0

 

4

Nhà ở nội trú

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

32

5

0

0

0

0

0

0

0

0

160

0

 

5

Phòng quản lý học sinh

 

 

1

1

1

 

 

 

1

 

4

9

5

0

0

45

45

45

0

0

0

45

0

 

6

Phòng sinh hoạt chung

 

 

 

1

2

 

 

 

1

 

4

36

5

0

0

0

180

360

0

0

0

180

0

 

7

Nhà văn hóa

 

 

 

1

1

 

 

 

1

 

 

180

5

0

0

0

900

900

0

0

0

900

0

TNG CNG:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

309.213

230.761

367.223

218.920

394.256

295.378

313.894

246.183

245.548

200.073

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP KINH PHÍ THIẾT BỊ DẠY HỌC CẦN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

CẤP HỌC

Khái toán kinh phí (trđ)

Ghi chú

1

MẦM NON

227.855

 

 

 

Nhóm trẻ 3-12 tháng tuổi

0

 

 

 

Nhóm trẻ 12-24 tháng tuổi

2.150

 

 

 

Nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi

48.717

 

 

 

Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi

50.864

 

 

 

Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi

63.824

 

 

 

Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi

62.301

 

2

TIỂU HỌC

252.340

 

 

 

Môn: Tiếng Việt

3.377

 

 

 

Môn: Toán

19.925

 

 

 

Môn: Ngoại ngữ

24.016

 

 

 

Môn: Đạo đức

7.551

 

 

 

Môn: Tự nhiên và Xã hội

9.026

 

 

 

Môn: Lịch sử và Địa lý

2.574

 

 

 

Môn: Khoa học

3.167

 

 

 

Môn: Tin học

59.235

 

 

 

Môn: Công nghệ

4.275

 

 

 

Môn: Giáo dục Thể chất

16.171

 

 

 

Môn: Âm nhạc

2.353

 

 

 

Môn: Mỹ thuật

14.621

 

 

 

Môn: Hoạt động trải nghiệm

8.106

 

 

 

Môn: Thiết bị dùng chung.

77.942

 

3

TRUNG HỌC CƠ SỞ

327.339

 

 

 

Môn: Ngữ Văn

1.552

 

 

 

Môn: Toán

4.991

 

 

 

Môn: Ngoại ngữ

26.622

 

 

 

Môn: Giáo dục công dân

4.499

 

 

 

Môn: Lịch sử và Địa lý

 

 

 

 

Lịch sử

978

 

 

 

Địa lý

1.067

 

 

 

Môn: Khoa học Tự nhiên

63.224

 

 

 

Môn: Công nghệ

37.039

 

 

 

Môn: Tin học

91.052

 

 

 

Môn: Giáo dục Thể chất

26.520

 

 

 

Môn: Âm nhạc

3.002

 

 

 

Môn: Mỹ thuật

31.638

 

 

 

Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

2.805

 

 

 

Môn: Thiết bị dùng chung.

32.352

 

4

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

78.440

 

 

 

Môn: Ngữ Văn

265

 

 

 

Môn: Toán

1.797

 

 

 

Môn: Ngoại ngữ

4.190

 

 

 

Môn: Giáo dục Thể chất

10.008

 

 

 

Môn: Lịch sử

224

 

 

 

Môn: Địa lý

164

 

 

 

Môn: Giáo dục Kinh tế - Pháp luật

14

 

 

 

Môn: Vật lý

6.450

 

 

 

Môn: Hóa học

3.145

 

 

 

Môn: Sinh học

5.693

 

 

 

Môn: Công nghệ

4.482

 

 

 

Môn: Tin học

25.756

 

 

 

Môn: Âm nhạc

923

 

 

 

Môn: Mỹ thuật

4.179

 

 

 

Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

1.060

 

 

 

Môn: Thiết bị dùng chung.

10.091

 

5

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

25.358

 

 

 

Môn: Ngữ Văn

37

 

 

 

Môn: Toán

223

 

 

 

Môn: Ngoại ngữ

1.559

 

 

 

Môn: Giáo dục Thể chất

1.882

 

 

 

Môn: Lịch sử

42

 

 

 

Môn: Địa lý

22

 

 

 

Môn: Giáo dục Kinh tế - Pháp luật

5

 

 

 

Môn: Vật lý

2.481

 

 

 

Môn: Hóa học

1.210

 

 

 

Môn: Sinh học

2.189

 

 

 

Môn: Công nghệ

1.724

 

 

 

Môn: Tin học

9.906

 

 

 

Môn: Âm nhạc

355

 

 

 

Môn: Mỹ thuật

1.609

 

 

 

Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

182

 

 

 

Môn: Thiết bị dùng chung.

1.933

 

TỔNG CỘNG:

911.333

 

 

PHỤ LỤC 5

TỔNG HỢP KINH PHÍ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

ĐVT: Triệu đồng

TT

 

TỔNG SỐ

TP H.Yên

Tiên Lữ

Phù Cừ

Kim Động

Ân Thi

Yên Mỹ

Mỹ Hào

Văn Lâm

Văn Giang

Khoái Châu

Đơn vị thuộc tỉnh

1

MM NON

227.855

15.310

19.355

16.730

21.169

23.838

26.326

18.717

23.968

25.873

36.570

 

 

 

Nhóm trẻ 3-12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 

Nhóm trẻ 12-24 tháng tuổi

2.150

0

398

159

0

159

0

159

0

398

876

 

 

 

Nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi

48.717

2.198

4.133

3.693

4.309

3.781

5.540

4.045

5.100

7.475

8.442

 

 

 

Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi

50.864

3.496

4.162

3.829

4.662

5.328

5.827

4.246

5.827

5.744

7.742

 

 

 

Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi

63.824

4.838

5.396

4.466

5.861

7.257

7.257

5.489

6.606

6.699

9.955

 

 

 

Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi

62.301

4.777

5.265

4.582

6.337

7.312

7.702

4.777

6.435

5.557

9.555

 

2

TIU HỌC

252.340

26.787

21.352

18.592

24.109

29.170

31.262

22.906

20.953

19.704

37.504

 

 

 

Môn: Tiếng Việt

3.377

350

263

209

296

351

443

330

351

305

479

 

 

 

Môn: Toán

19.925

2.023

1.477

1.233

1.767

2.027

2.673

2.023

2.131

1.760

2.812

 

 

 

Môn: Ngoại ngữ

24.016

2.618

2.185

2.038

2.473

3.051

2.768

2.037

1.600

1.600

3.645

 

 

 

Môn: Đạo đức

7.551

765

559

465

667

766

1.014

770

811

669

1.066

 

 

 

Môn: Tự nhiên và Xã hội

9.026

924

673

578

827

943

1.205

888

939

779

1.271

 

 

 

Môn: Lịch sử và Địa lý

2.574

268

213

159

225

263

333

256

246

227

385

 

 

 

Môn: Khoa học

3.167

338

272

243

307

373

383

291

253

236

472

 

 

 

Môn: Tin học

59.235

6.462

5.385

5.026

6.103

7.539

6.821

5.026

3.949

3.949

8.975

 

 

 

Môn: Công nghệ

4.275

465

387

358

438

540

496

365

291

289

647

 

 

 

Môn: Giáo dục Thể chất

16.171

1.764

1.470

1.372

1.666

2.058

1.862

1.372

1.078

1.078

2.450

 

 

 

Môn: Âm nhạc

2.353

257

214

200

242

299

271

200

157

157

357

 

 

 

Môn: Mỹ thuật

14.621

1.595

1.329

1.241

1.506

1.861

1.684

1.241

975

975

2.215

 

 

 

Môn: Hoạt động trải nghiệm

8.106

834

630

510

717

842

1.072

794

811

721

1.174

 

 

 

Môn: Thiết bị dùng chung.

77.942

8.124

6.296

4.960

6.875

8.258

10.238

7.313

7.362

6.961

11.556

 

3

TRUNG HỌC CƠ SỞ

327.339

36.412

26.776

28.000

33.572

39.776

35.303

27.673

24.181

24.052

49.686

1.909

 

 

Môn: Ngữ Văn

1.552

190

145

102

117

209

157

132

141

123

231

6

 

 

Môn: Toán

4.991

613

470

428

383

607

492

476

441

416

636

28

 

 

Môn: Ngoại ngữ

26.622

2.987

2.197

2.344

2.811

3.282

2.822

2.191

1.884

1.882

4.067

157

 

 

Môn: Giáo dục công dân

4,499

448

319

290

393

455

584

463

462

419

639

27

 

 

Môn: Lịch sử và Địa lý

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Lịch sử

978

109

81

86

104

121

104

81

69

69

150

6

 

 

Địa lý

1.067

119

88

94

113

132

113

88

76

75

163

6

 

 

Môn: Khoa học Tự nhiên

63.224

7.066

5.207

5.579

6.694

7.810

6.694

5.207

4.463

4.463

9.670

372

 

 

Môn: Công nghệ

37.039

4.140

3.050

3.268

3.922

4.575

3.922

3.050

2.615

2.615

5.665

218

 

 

Môn: Tin học

91.052

10.176

7.498

8.034

9.641

11.248

9.641

7.498

6.427

6.427

13.926

536

 

 

Môn: Giáo dục Thể chất

26.520

3.024

2.103

2.142

2.674

3.241

2.881

2.275

1.990

2.093

3.955

143

 

 

Môn: Âm nhạc

3.002

336

247

265

318

371

318

247

212

212

459

18

 

 

Môn: Mỹ thuật

31.638

3.536

2.605

2.792

3.350

3.908

3.350

2.605

2.233

2.233

4.839

186

 

 

Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

2.805

292

220

204

241

303

339

270

255

243

422

17

 

 

Môn: Thiết bị dùng chung.

32.352

3.377

2.545

2.373

2.812

3.516

3.887

3.089

2.914

2.781

4.867

190

4

TRUNG HỌC PH THÔNG

78.440

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

78.440

 

 

Môn: Ngữ Văn

265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

265

 

 

Môn: Toán

1.797

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.797

 

 

Môn: Ngoại ngữ

4.190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.190

 

 

Môn: Giáo dục Thể chất

10.008

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.008

 

 

Môn: Lịch sử

224

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

224

 

 

Môn: Địa lý

164

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

164

 

 

Môn: Giáo dục Kinh tế - Pháp luật

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

Môn: Vật lý

6.450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.450

 

 

Môn: Hóa học

3.145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.145

 

 

Môn: Sinh học

5.693

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.693

 

 

Môn: Công nghệ

4.482

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.482

 

 

Môn: Tin học

25.756

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.756

 

 

Môn: Âm nhạc

923

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

923

 

 

Môn: Mỹ thuật

4.179

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.179

 

 

Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

1.060

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.060

 

 

Môn: Thiết bị dùng chung.

10.091

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.091

4

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

25.358

2.464

2.544

2.546

2.575

2.574

2.442

2.652

2.487

2.488

2.586

 

 

 

Môn: Ngữ Văn

37

2

6

2

4

8

2

4

1

1

6

 

 

 

Môn: Toán

223

16

24

16

32

40

8

16

16

16

40

 

 

 

Môn: Ngoại ngữ

1.559

156

157

156

157

156

157

157

156

156

156

 

 

 

Môn: Giáo dục Thể chất

1.882

188

188

188

188

188

188

188

188

188

188

 

 

 

Môn: Lịch sử

42

6

6

6

3

6

3

3

3

3

6

 

 

 

Môn: Địa lý

22

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

 

 

 

Môn: Giáo dục Kinh tế - Pháp luật

5

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

 

 

Môn: Vật lý

2.481

248

248

248

248

248

248

248

248

248

248

 

 

 

Môn: Hóa học

1.210

121

121

121

121

121

121

121

121

121

121

 

 

 

Môn: Sinh học

2.189

219

219

219

219

219

219

219

219

219

219

 

 

 

Môn: Công nghệ

1.724

172

172

172

172

172

172

172

172

172

172

 

 

 

Môn: Tin học

9.906

991

991

991

991

991

991

991

991

991

991

 

 

 

Môn: Âm nhạc

355

36

36

36

36

36

36

36

36

36

36

 

 

 

Môn: Mỹ thuật

1.609

161

161

161

161

161

161

161

161

161

161

 

 

 

Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

182

11

18

20

22

19

10

32

14

14

21

 

 

 

Môn: Thiết bị dùng chung.

1.933

136

196

208

220

208

124

304

160

160

220

 

TNG CỘNG:

911.333

80.973

70.027

65.868

81.426

95.358

95.333

71.948

71.590

72.116

126.346

80.349

 

PHỤ LỤC 6

TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị: Tr.đ

TT

Ngành học

2021-2025

2021-2022

2023-2025

Xây dựng

Thiết bị

Xây dựng

Thiết bị

Xây dựng

Thiết bị

1

Mầm non

703.524

227.855

280.610

91.142

422.914

136.713

2

Tiểu học

1.114.086

252.340

445.634

100.936

668.452

151.404

3

THCS

924.119

327.339

369.648

130.936

554.471

196.404

4

THPT

260.475

78.440

104.190

31.376

156.285

47.064

5

GDTX

79.720

25.358

31.887

10.143

47.833

15.215

CỘNG:

3.079.924

911.333

1.231.969

364.533

1.849.955

546.800

TỔNG CỘNG:

3.991.257

1.596.502

2.396.755

Nguồn kinh phí đầu tư thực hiện:

TT

Nguồn kinh phí

Năm 2021-2022

Ghi chú

XÂY DỰNG

THIẾT BỊ

Tỷ lệ %

Số tiền

Tỷ lệ %

Số tiền

1

Trung ương, Tỉnh

22

271.033

31

113.005

 

2

Huyện, Xã

63

776.140

60

218.720

 

3

Khác

15

184.795

9

32.808

 

CỘNG:

 

1.231.969

 

364.533

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025

  • Số hiệu: 145/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 23/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Nguyễn Duy Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản