ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3668/SGDĐT-KHTC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: | - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức. |
Căn cứ Công văn số 708/CSVC ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Cục cơ sở vật chất về việc báo cáo tình hình thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020;
Để có cơ sở tổng hợp báo cáo Cục cơ sở vật chất theo yêu cầu, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức và 21 quận, huyện khẩn trương rà soát, báo cáo kết quả thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm 2017 đến nay theo các phụ biểu gồm:
- Phụ biểu 1: Kết quả thực hiện theo các mục tiêu của Đề án giai đoạn 2017-2022
- Phụ biểu 2: Các nguồn vốn đầu tư xây dựng Đề án giai đoạn 2017-2022
Báo cáo gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 10/10/2022 bằng văn bản và file mềm theo địa chỉ: nttnga.sgddt@.tphcm.gov.vn với cú pháp: “Q/H... - Báo cáo Đề án CSVC”. Ví dụ: Q.1 - Báo cáo Đề án CSVC.
(Các file biểu mẫu được đăng tải kèm theo công văn trên trang thông tin điện tử của Phòng Kế hoạch - Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh tại: http://kehoachtaichinh.hcm.edu.vn, mục Thông báo; Khi tổng hợp số liệu không thay đổi nội dung, bố cục của các biểu mẫu).
| KT. GIÁM ĐỐC |
| ||
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
|
|
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2017-2022 (CÔNG LẬP)
(Kèm theo văn bản số: 3668/SGDĐT-KHTC ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Stt | Nội dung | Đơn vị | Kết quả thực hiện | Nhu cầu đến năm 2025 | Ghi chú | |
Từ năm 2017 đến hết năm 2020 | Từ năm 2021 đến nay | |||||
I | Giáo dục Mầm non |
|
|
|
|
|
1 | Kiên cố hóa | Phòng |
|
|
|
|
2 | Bổ sung phòng học | Phòng |
|
|
|
|
3 | Bổ sung phòng giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật | Phòng |
|
|
|
|
4 | Bổ sung nhà bếp, kho | Phòng |
|
|
|
|
5 | Bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu | Bộ |
|
|
|
|
6 | Bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài trời | Bộ |
|
|
|
|
II | Giáo dục Tiểu học |
|
|
|
|
|
1 | Kiên cố hóa | Phòng |
|
|
|
|
2 | Bổ sung phòng học | Phòng |
|
|
|
|
3 | Bổ sung phòng chức năng | Phòng |
|
|
|
|
4 | Bổ sung thư viện | Phòng |
|
|
|
|
5 | Bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu (lớp 1, lớp 2) | Bộ |
|
|
|
|
6 | Bổ sung bàn ghế 02 chỗ ngồi | Bộ |
|
|
|
|
7 | Bổ sung máy tính | Bộ |
|
|
|
|
8 | Bổ sung thiết bị phòng học ngoại ngữ | Bộ |
|
|
|
|
III | Giáo dục Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
1 | Bổ sung phòng học bộ môn | Phòng |
|
|
|
|
2 | Bổ sung phòng học chuẩn bị | Phòng |
|
|
|
|
3 | Bổ sung thư viện | Phòng |
|
|
|
|
4 | Bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 | Bộ |
|
|
|
|
5 | Bổ sung thiết bị phòng học bộ môn | Bộ |
|
|
|
|
6 | Bổ sung bàn ghế 02 chỗ ngồi | Bộ |
|
|
|
|
7 | Bổ sung máy tính | Bộ |
|
|
|
|
8 | Bổ sung thiết bị phòng học ngoại ngữ | Bộ |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TRƯỞNG PHÒNG |
| ||
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
|
|
|
CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2017-2022 (CÔNG LẬP)
(Kèm theo văn bản số: 3668/SGDĐT-KHTC ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
(Đơn vị: Triệu đồng)
Stt | Cấp học | Tổng cộng | Trong đó: | Nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2025 | ||||
Trái phiếu Chính phủ | Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới (Ngân sách Trung ương hỗ trợ) | Ngân sách Trung ương cho sự nghiệp giáo dục (chi thường xuyên) | Ngân sách địa phương | Xã hội hóa và các nguồn khác | ||||
I | Từ năm 2017 đến hết năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
II | Từ năm 2021 đến nay |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TRƯỞNG PHÒNG |
- 1Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025
- 3Kế hoạch 525/KH-UBND năm 2022 thực hiện hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập thuộc loại hình dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Kế hoạch 508/KH-SGDĐT năm 2023 về kiểm tra cơ sở vật chất chuẩn bị năm học mới năm học 2023-2024 tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình Giáo dục mầm non và Giáo dục phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
- 1Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025
- 3Kế hoạch 525/KH-UBND năm 2022 thực hiện hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập thuộc loại hình dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Kế hoạch 508/KH-SGDĐT năm 2023 về kiểm tra cơ sở vật chất chuẩn bị năm học mới năm học 2023-2024 tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình Giáo dục mầm non và Giáo dục phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
Công văn 3668/SGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo tình hình thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2017 đến nay do Sở Giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3668/SGDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/10/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoài Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực