Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 153/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 23 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025; Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường phối hợp chuẩn bị các điều kiện thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với các nội dung như sau:

I. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG, LỚP HỌC

Theo thống kê đầu năm học 2020 - 2021, toàn thành phố có 454 trường mầm non, phổ thông; trong đó, có 407 trường công lập, với tổng số 234.096 học sinh, chia ra:

1. Giáo dục mầm non: 175 trường; trong đó, trường công lập: 138 trường, với 34.808 trẻ, 1.305 nhóm, lớp; 1.307 phòng học (trong đó: 864 phòng kiên cố, 425 phòng bán kiên cố; 18 phòng tạm, phòng học nhờ), đạt tỷ lệ phòng học/lớp học là 1,0 (mục tiêu: 01 lớp/01 phòng học); 255 phòng phục vụ học tập; 288 phòng chức năng.

2. Giáo dục phổ thông

a) Cấp tiểu học

Có 173 trường; trong đó, trường công lập: 171 trường, với 96.986 học sinh, 3.058 lớp, 2.986 phòng học (trong đó: 2.483 phòng kiên cố, 454 phòng bán kiên cố; 49 phòng tạm, phòng học nhờ), tỷ lệ phòng học/lớp học là 0,98 (mục tiêu: 01 lớp/01 phòng học để học 2 buổi/ngày); 977 phòng phục vụ học tập; 323 phòng chức năng.

b) Trung học cơ sở

Có 70 trường; trong đó, trường công lập: 70 trường, với 71.496 học sinh, 1.826 lớp, 1.275 phòng học (trong đó: 1.190 phòng kiên cố, 74 phòng bán kiên cố; 11 phòng tạm, phòng học nhờ), tỷ lệ phòng học/lớp học là 0,7 (bảo đảm tối thiểu 0,6 phòng học/lớp theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học); 353 phòng học bộ môn, 156 phòng phục vụ học tập; 188 phòng chức năng.

c) Trung học phổ thông

Có 36 trường, trong đó trường công lập: 28 trường, với 30.806 học sinh, 823 lớp, 745 phòng học (trong đó: 701 phòng kiên cố, 44 phòng bán kiên cố), tỷ lệ phòng học/lớp học là 0,91 (bảo đảm tối thiểu 0,6 phòng học/lớp theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học); 194 phòng học bộ môn, 70 phòng phục vụ học tập; 73 phòng chức năng.

(Kèm chi tiết Bảng số 1)

II. MỤC TIÊU

Thực hiện Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường phối hợp chuẩn bị các điều kiện thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn thành phố; Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới thành phố Cần Thơ.

1. Mục tiêu chung

Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:

a) Đầu tư xây dựng để các trường mầm non, tiểu học đảm bảo đủ 01 lớp/01 phòng học; kiên cố hóa trường, lớp học xóa toàn bộ phòng học tạm, phòng học bán kiên cố xuống cấp; xây dựng bổ sung số phòng học nhờ, mượn; có đủ các phòng bộ môn, các phòng chức năng, công trình vệ sinh và các hạng mục khác theo quy định hiện hành.

b) Đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu của các khối lớp theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông; thiết bị đồ dùng dạy học, đồ chơi ngoài trời trong các trường mầm non.

2. Mục tiêu đến năm 2025

a) Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường, lớp học

Mục tiêu xây dựng phòng học kiên cố, đúng tiêu chuẩn quy định để thay thế phòng học tạm, phòng học bán kiên cố xuống cấp và xây dựng bổ sung số phòng học nhờ, mượn, gồm: 708 phòng học, với kinh phí dự kiến khoảng 503.585 triệu đồng (Kèm chi tiết Bảng số 2).

b) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng theo Chương trình giáo dục phổ thông mới

- Mục tiêu xây dựng bổ sung đủ số phòng học đạt chuẩn 01 lớp/01 phòng học cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ học tập, phòng học bộ môn và thư viện theo quy định;

- Xây dựng bổ sung phòng học, phòng phục vụ học tập, phòng học bộ môn và thư viện, gồm: 2.696 phòng; trong đó, mầm non: 361 phòng, tiểu học: 1.209 phòng, trung học cơ sở: 770 phòng, trung học phổ thông: 356 phòng), với tổng kinh phí dự kiến khoảng 1.597.130 triệu đồng (Kèm chi tiết Bảng số 3).

c) Đầu tư mua sắm trang thiết bị đáp ứng theo Chương trình giáo dục phổ thông mới

- Mục tiêu đảm bảo đủ thiết bị dạy học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa, với tổng kinh phí dự kiến khoảng 705.400 triệu đồng (Kèm chi tiết Bảng số 4);

- Việc mua sắm trang thiết bị trường học thực hiện theo danh mục quy định, trên cơ sở quy mô trường/lớp, số lượng học sinh, khả năng nguồn kinh phí và khai thác sử dụng máy móc, thiết bị, xác định số lượng, chủng loại, đầu tư mua sắm theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông và thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời trong các trường mầm non.

3. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch

a) Dự toán kinh phí

Tổng kinh phí thực hiện khoảng: 2.806.115 triệu đồng.

Trong đó:

- Chi phí xây dựng kiên cố hóa trường, lớp: 503.585 triệu đồng;

- Chi phí xây dựng bổ sung: 1.597.130 triệu đồng;

- Chi phí mua sắm thiết bị: 705.400 triệu đồng.

b) Nguồn kinh phí dự kiến thực hiện

- Vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 của thành phố: 2.100.715 triệu đồng;

- Vốn sự nghiệp giáo dục chi mua sắm thiết bị: 500 triệu đồng;

- Các nguồn xã hội hóa và vốn huy động hợp pháp: 205.400 triệu đồng.

c) Việc lập và triển khai thực hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Quản lý việc đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị trường học

a) Rà soát, thống kê, xác định nhu cầu đầu tư về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

- Đối với giáo dục mầm non: Đầu tư xây dựng phòng học, phòng giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật, nhà bếp và nhà kho; mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu và thiết bị đồ chơi ngoài trời;

- Đối với giáo dục tiểu học: Đầu tư xây dựng phòng học (ưu tiên đảm bảo 01 lớp/phòng cho lớp đầu cấp tiểu học), các phòng chức năng (giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật, tin học, ngoại ngữ, thiết bị giáo dục, hỗ trợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập) và thư viện; mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 1 và lớp 2 (theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo), bàn ghế 02 chỗ ngồi, máy tính và thiết bị phòng học ngoại ngữ;

- Đối với giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Đầu tư xây dựng phòng học bộ môn, phòng chuẩn bị và thư viện; mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 6 (theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo), thiết bị phòng học bộ môn, bàn ghế 02 chỗ ngồi, máy tính và thiết bị phòng học ngoại ngữ;

- Giai đoạn 2021 - 2025, trên cơ sở định hướng các nguồn vốn đầu tư, thực hiện rà soát, thống kê, xác định nhu cầu đầu tư phù hợp với địa phương theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Quản lý, sử dụng cơ sở vật chất

- Kiểm tra, rà soát, đánh giá lại chất lượng các công trình trường học; lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì công trình theo quy định;

- Kiểm tra lập kế hoạch xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa các hạng mục, công trình trường học đã xuống cấp hoặc không phù hợp theo quy định.

c) Lập kế hoạch và tổ chức mua sắm thiết bị dạy học

Căn cứ thực trạng thiết bị dạy học hiện có, lập kế hoạch chi tiết sửa chữa, thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung các thiết bị dạy học cần thiết và đồng bộ, nhằm đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ việc dạy và học theo chương trình hiện hành; thực hiện việc mua sắm mới trên cơ sở khai thác sử dụng hết công suất của các thiết bị đã được trang bị, phù hợp với điều kiện kinh phí đảm bảo chuẩn bị tốt cho việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

d) Bảo quản và khai thác sử dụng thiết bị

- Bố trí đủ các phòng chức năng, phòng học bộ môn, hệ thống tủ, giá, kệ để sắp xếp thiết bị dạy học đảm bảo khoa học, đúng quy định; xây dựng quy chế bảo quản, sử dụng thiết bị dạy học và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế trong quá trình sử dụng thiết bị dạy học, đặc biệt là các thiết bị dễ xảy ra cháy, nổ, độc hại (hóa chất, vật dễ cháy, nổ), đảm bảo an toàn cho giáo viên và học sinh trong quá trình sử dụng; lập hệ thống sổ sách quản lý, theo dõi việc sử dụng thiết bị dạy học đã trang bị trong các cơ sở giáo dục;

- Các cơ sở giáo dục bố trí, sắp xếp nhân sự phụ trách công tác quản lý, sử dụng thiết bị và tạo điều kiện để nhân viên được đào tạo đúng chuyên ngành và tham gia các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ;

- Người đứng đầu các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức khai thác sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học đã được đầu tư trong các cơ sở giáo dục phục vụ cho công tác dạy và học bảo đảm hiệu quả, tránh lãng phí;

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học.

2. Thực hiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học

a) Rà soát, sắp xếp hợp lý mạng lưới cơ sở giáo dục

- Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của mỗi đơn vị, địa phương, gắn với nâng cao chất lượng giáo dục;

- Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học, bảo đảm hiệu quả đầu tư lâu dài. Ưu tiên quỹ đất để xây dựng trường, lớp học ở các khu đô thị mới, tái định cư, khu đông dân cư, các khu công nghiệp, các cơ sở giáo dục có tổ chức nội trú, bán trú cho học sinh.

b) Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất trường, lớp học

- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất hiện có, điều chỉnh, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng; xác định nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học (ưu tiên bảo đảm 01 lớp/01phòng cho lớp đầu cấp tiểu học), phòng chức năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà ăn, phòng ở cho học sinh nội trú, bán trú, đảm bảo đủ điều kiện thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới; đặc biệt chú trọng các vùng có điều kiện khó khăn, khu đông dân cư, các khu công nghiệp;

- Xây dựng kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học;

- Lập kế hoạch chi tiết cụ thể, tổ chức thực hiện tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp học, đáp ứng điều kiện tối thiểu để thực hiện chương trình giáo dục mầm non, phổ thông và lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa.

c) Nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học

Đến năm học 2021 - 2022, cấp tiểu học: đảm bảo yêu cầu 01 lớp/01 phòng để tổ chức cho học sinh học 02 buổi/ngày; cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông: đảm bảo yêu cầu tối thiểu 0,6 lớp/01 phòng lớp đầu cấp để tổ chức học các môn tự chọn.

d) Đối với các công trình nhà vệ sinh và nước sạch trong trường học

- Rà soát, đánh giá thực trạng, lập kế hoạch xây mới, sửa chữa, cải tạo nhà vệ sinh và công trình nước sạch;

- Kế hoạch của mỗi cơ sở giáo dục đảm bảo thể hiện các nội dung: nêu được thực trạng, đề xuất kế hoạch cải tạo, nâng cấp nhà vệ sinh, công trình nước sạch; quy chế bảo quản, sử dụng nhà vệ sinh, công trình nước sạch đúng cách; mô hình quản lý, vận hành và sử dụng nhà vệ sinh, công trình nước sạch phù hợp thực tiễn của trường, chú trọng xây dựng mô hình tự quản lý của giáo viên và học sinh; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ sở giáo dục với việc bảo đảm vệ sinh trường học; Kế hoạch của cơ sở giáo dục được phổ biến đến tất cả các giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Triển khai thực hiện đầy đủ, đúng quy định các tiêu chí, tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở vật chất trường học

a) Về cơ sở vật chất

Thực hiện đúng quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và thiết kế mẫu từng loại trường học, lớp học; hướng dẫn thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục mầm non, phổ thông.

b) Về thiết bị

Thực hiện đúng quy định danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho từng cấp học theo chương trình đổi mới, thiết bị dạy tin học, ngoại ngữ và phòng học bộ môn, hướng dẫn đầu tư mua sắm trang thiết bị theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa, gắn với định hướng phân luồng và định hướng nghề nghiệp ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông.

4. Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho trường học

a) Lồng ghép hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu của ngành giáo dục và các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương bảo đảm đủ đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.

b) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; trong đó, ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho cấp tiểu học; các phòng học bộ môn, phòng chức năng của cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông.

c) Tổng hợp, cân đối các nguồn vốn, huy động tối đa nguồn lực trong và ngoài nước, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ,…

d) Thực hiện cơ chế, chính sách phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập, góp phần giải quyết các nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất các trường học.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Là cơ quan thường trực triển khai Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, triển khai và tổng hợp tình hình thực hiện; chủ trì và chủ động phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm; hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.

b) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ quản lý hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học; tổng hợp, đề xuất giải quyết những phát sinh trong quá trình thực hiện.

c) Trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp tục theo dõi thực hiện bổ sung danh mục công trình cần đầu tư xây dựng, mua sắm thiết bị phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân quận, huyện xác định nguồn vốn đối với từng công trình.

d) Tăng cường phối hợp với các tổ chức giáo dục trong và ngoài nước cập nhật các chương trình đổi mới giáo dục, cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới về giáo dục trên địa bàn.

2. Sở Tài chính

Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa phương để cân đối bố trí kinh phí cho sự nghiệp giáo dục thực hiện triển khai Kế hoạch trong giai đoạn 2021 - 2025.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí ngân sách từ nguồn vốn đầu tư công để đầu tư cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định và phân cấp quản lý.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện của các địa phương, gắn với tiêu chí giáo dục trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

5. Sở Xây dựng

a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố quy hoạch các công trình giáo dục, bố trí đất cho giáo dục đảm bảo quy định các chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu trong quy hoạch của thành phố; thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở vật chất trường học.

b) Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện của các địa phương.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thực hiện bảo đảm quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với mạng lưới trường, lớp học; ưu tiên bố trí quỹ đất xây dựng thêm phòng học tại khu vực đông dân cư.

b) Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện của các địa phương.

7. Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện của địa phương; triển khai chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ sở vật chất phù hợp với tình hình địa phương và kế hoạch đầu tư các cơ sở giáo dục.

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và nhà vệ sinh trong trường học.

c) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.

(Đính Kèm Bảng số 1, 2, 3, 4)

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển

 


Bảng số 1

HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

TT

Quận/huyện

Số trường

Số lớp

Số trẻ, học sinh

Tổng số phòng học

Trong đó

Tỷ lệ phòng/lớp

Khối phòng khác

Thiết bị bàn ghế

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm, học nhờ, mượn

Tổng số

407

7.012

234.096

6.313

5.238

997

78

 

2.877

109.372

I

Mầm non

138

1.305

34.808

1.307

864

425

18

1,00

543

18.331

1

Ninh Kiều

22

236

6.628

245

245

-

-

1,04

98

3.278

2

Cái Răng

9

79

2.285

79

64

14

1

1,00

34

1.121

3

Bình Thủy

10

90

2.669

90

90

-

-

1,00

47

1.328

4

ÔMôn

14

162

3.837

166

106

60

-

1,02

51

2.162

5

Thốt Nốt

16

143

4.261

144

82

59

3

1,01

44

2.394

6

Phong Điền

14

129

3.344

129

57

72

-

1,00

54

1.483

7

Thới Lai

15

142

3.603

147

10

130

7

1,04

53

2.128

8

Cờ Đỏ

17

160

4.281

158

91

64

3

0,99

96

2.409

9

Vĩnh Thạnh

21

164

3.900

149

119

26

4

0,91

66

2.028

II

Tiểu học

171

3.058

96.986

2.986

2.483

454

49

0,98

1.300

50.217

1

Ninh Kiều

22

553

20.846

523

510

3

10

0,95

147

10.070

2

Cái Răng

11

199

6.729

192

174

18

-

0,96

78

2.676

3

Bình Thủy

13

288

10.483

260

238

17

5

0,90

122

5.423

4

Ô Môn

19

332

10.370

344

318

25

1

1,04

172

5.737

5

Thốt Nốt

23

401

12.280

428

305

112

11

1,07

188

6.721

6

Phong Điền

15

243

7.634

241

204

35

2

0,99

108

3.996

7

Thới Lai

21

332

9.576

327

276

51

-

0,98

151

5.127

8

Cờ Đỏ

23

366

10.313

346

223

120

3

0,95

134

5.903

9

Vĩnh Thạnh

24

331

8.681

314

224

73

17

0,95

194

4.524

10

Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

0

13

74

11

11

-

-

0,85

6

40

III

THCS

70

1.826

71.496

1.275

1.190

74

11

0,70

697

26.111

1

Ninh Kiều

11

366

15.398

223

223

-

-

0,61

96

4.640

2

Cái Răng

5

124

5.219

96

96

-

-

0,77

50

1.895

3

Bình Thủy

6

194

7.888

116

116

-

-

0,60

54

2.681

4

ÔMôn

6

197

7.906

160

159

1

-

0,81

67

4.040

5

Thốt Nốt

7

191

7.499

108

99

9

-

0,57

82

2.296

6

Phong Điền

7

135

5.432

120

109

11

-

0,89

77

2.206

7

Thới Lai

9

154

5.675

112

105

7

-

0,73

87

2.234

8

Cờ Đỏ

8

176

6.636

115

105

10

-

0,65

80

2.234

9

Vĩnh Thạnh

10

154

5.107

109

80

18

11

0,71

68

2.016

10

Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

1

135

4.736

116

98

18

-

0,86

36

1.869

IV

THPT

28

823

30.806

745

701

44

-

0,91

337

14.713

 

Bảng số 2

NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Quận/huyện

Nhu cầu đầu tư xây dựng phòng học kiên cố

Trong đó

Nhu cầu vốn
(ĐVT: triệu đồng)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

 

TỔNG CỘNG

708

53

290

196

154

15

-

503.585

1

Mầm non

257

9

85

72

91

-

-

280.901

2

Tiểu học

330

44

143

89

39

15

-

161.700

3

Trung học cơ sở

77

-

48

20

9

-

-

38.808

4

Trung học phổ thông

44

-

14

15

15

-

-

22.176

I

QUẬN NINH KIỀU

13

5

8

-

-

-

-

6.370

1

Mầm non

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Tiểu học

13

5

8

-

-

-

-

6.370

3

Trung học cơ sở

-

-

-

-

-

-

-

-

II

QUẬN CÁI RĂNG

43

-

27

16

-

-

-

30.255

1

Mầm non

15

-

7

8

-

-

-

16.395

2

Tiểu học

18

-

10

8

-

-

-

8.820

3

Trung học cơ sở

10

-

10

-

-

-

-

5.040

III

QUẬN BÌNH THỦY

16

11

5

-

-

-

-

12.061

1

Mầm non

7

7

-

-

-

-

-

7.651

2

Tiểu học

9

4

5

-

-

-

-

4.410

3

Trung học cơ sở

-

-

-

-

-

-

-

-

IV

QUẬN Ô MÔN

35

-

19

16

-

-

-

28.018

1

Mầm non

18

-

18

-

-

-

-

19.674

2

Tiểu học

16

-

-

16

-

-

-

7.840

3

Trung học cơ sở

1

-

1

-

-

-

-

504

V

QUẬN THỐT NỐT

163

4

105

30

24

-

-

117.382

1

Mầm non

62

-

25

17

20

-

-

67.766

2

Tiểu học

92

4

71

13

4

-

-

45.080

3

Trung học cơ sở

9

-

9

-

-

-

-

4.536

VI

HUYỆN PHONG ĐIỀN

65

4

21

25

15

-

-

53.109

1

Mầm non

35

-

10

10

15

-

-

38.255

2

Tiểu học

19

4

-

15

-

-

-

9.310

3

Trung học cơ sở

11

-

11

-

-

-

-

5.544

VII

HUYỆN THỚI LAI

87

10

32

29

16

-

-

71.069

1

Mầm non

47

-

15

16

16

-

-

51.371

2

Tiểu học

33

10

10

13

-

-

-

16.170

3

Trung học cơ sở

7

-

7

-

-

-

-

3.528

VIII

HUYỆN CỜ ĐỎ

116

9

22

25

45

15

-

82.909

1

Mầm non

43

2

-

11

30

-

-

46.999

2

Tiểu học

63

7

22

4

15

15

-

30.870

3

Trung học cơ sở

10

-

-

10

-

-

-

5.040

IX

HUYỆN VĨNH THẠNH

126

10

37

40

39

-

-

80.236

1

Mầm non

30

-

10

10

10

-

-

32.790

2

Tiểu học

67

10

17

20

20

-

-

32.830

3

Trung học cơ sở

29

-

10

10

9

-

-

14.616

X

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

44

-

14

15

15

-

-

22.176

1

Mầm non

-

-

-

-

-

-

-

 

2

Tiểu học

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

-

-

-

-

-

-

-

 

4

Trung học phổ thông

44

-

14

15

15

-

-

22.176

 

Bảng số 3

NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI, XÂY DỰNG BỔ SUNG TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

TT

Quận/huyện

Số phòng cần xây dựng bổ sung

Nhu cầu kinh phí
(triệu đồng)

Tổng cộng

Trong đó

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

TỔNG CỘNG

2.696

561

562

678

424

471

1.597.130

1

Mầm non

361

146

42

84

79

50

327.640

1.1

Phòng học (Theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gọi là phòng nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ em)

250

70

34

47

57

42

273.250

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

111

-

9

47

32

23

54.390

2

Tiểu học

1.209

323

244

318

173

151

618.494

2.1

Phòng học

704

170

154

209

105

66

301.312

2.2

Phòng Phục vụ học tập (bao gồm: Thư viện, các phòng học bộ môn, phòng thiết bị)

505

153

90

109

68

85

317.182

3

Trung học cơ sở

770

168

203

191

79

129

447.260

3.1

Phòng học

321

51

137

65

17

51

161.784

3.2

Phòng Phục vụ học tập (bao gồm: phòng học bộ môn, phòng thiết bị, thư viện)

449

117

66

126

62

78

285.476

4

Trung học phổ thông

356

-

72

75

83

126

203.736

4.1

Phòng học

186

-

34

37

45

70

93.744

4.2

Phòng Phục vụ học tập (bao gồm: Thư viện, các phòng học bộ môn, phòng thiết bị)

170

-

38

38

38

56

109.992

I

QUẬN NINH KIỀU

343

53

91

53

55

91

182.622

1

Mầm non

31

-

5

5

6

15

27.250

1.1

Phòng học

20

-

5

-

-

15

21.860

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

11

-

-

5

6

-

5.390

2

Tiểu học

235

33

67

48

49

38

114.650

2.1

Phòng học

156

20

48

34

30

24

76.440

2.2

Thư viện

4

-

1

1

1

1

5.288

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

9

3

2

1

2

1

4.770

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

-

-

-

-

-

-

-

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

18

6

4

2

4

2

7.776

2.6

Phòng Đa chức năng

39

1

10

9

10

9

16.848

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

-

-

-

-

-

-

-

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

9

3

2

1

2

1

3.528

3

Trung học cơ sở

77

20

19

-

-

38

40.722

3.1

Phòng học

67

20

17

-

-

30

33.768

3.2

Thư viện

1

-

-

-

-

1

1.518

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

-

-

-

-

-

-

-

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

-

-

-

-

-

-

-

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

4

-

2

-

-

2

2.416

3.6

Phòng Đa chức năng

-

-

-

-

-

-

-

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

1

-

-

-

-

1

604

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

3

-

-

-

-

3

1.812

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

1

-

-

-

-

1

604

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

-

-

-

-

-

-

-

II

QUẬN CÁI RĂNG

160

10

59

56

24

11

92.628

1

Mầm non

21

10

2

4

5

-

17.526

1.1

Phòng học

12

10

2

-

-

-

13.116

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

9

-

-

4

5

-

4.410

2

Tiểu học

66

-

25

26

15

-

34.096

2.1

Phòng học

45

-

15

15

15

-

22.050

2.2

Thư viện

2

-

1

1

-

-

2.644

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

2

-

1

1

-

-

1.060

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

2

-

1

1

-

-

1.060

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

2

-

1

1

-

-

864

2.6

Phòng Đa chức năng

2

-

1

1

-

-

864

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

9

-

4

5

-

-

4.770

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

2

-

1

1

-

-

784

3

Trung học cơ sở

73

-

32

26

4

11

41.006

3.1

Phòng học

40

-

20

20

-

-

20.160

3.2

Thư viện

1

-

1

-

-

-

1.518

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

5

-

1

1

1

2

3.020

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

5

-

1

1

1

2

3.020

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

2

-

2

-

-

-

1.208

3.6

Phòng Đa chức năng

5

-

1

-

-

4

3.020

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

5

-

1

1

1

2

3.020

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

3

-

2

1

-

-

1.812

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

5

-

2

1

1

1

3.020

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

2

-

1

1

-

-

1.208

III

QUẬN BÌNH THỦY

236

81

21

58

49

27

142.945

1

Mầm non

37

3

11

7

11

5

34.411

1.1

Phòng học

27

3

11

2

11

-

29.511

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

10

-

-

5

 

5

4.900

2

Tiểu học

99

52

6

16

3

22

50.306

2.1

Phòng học

37

23

6

5

3

-

18.130

2.2

Thư viện

3

-

-

1

-

2

3.966

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

8

8

-

-

-

-

4.240

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

8

8

-

-

-

-

4.240

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

3

-

-

1

-

2

1.296

2.6

Phòng Đa chức năng

24

-

-

8

-

16

10.368

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

13

13

-

-

-

-

6.890

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

3

-

-

1

-

2

1.176

3

Trung học cơ sở

100

26

4

35

35

-

58.228

3.1

Phòng học

40

-

-

20

20

-

20.160

3.2

Thư viện

2

-

-

1

1

-

3.036

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

6

6

-

-

-

-

3.624

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

6

6

-

-

-

-

3.624

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

4

-

-

2

2

-

2.416

3.6

Phòng Đa chức năng

22

-

-

11

11

-

13.288

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

6

2

4

-

-

-

3.624

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

6

6

-

-

-

-

3.624

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

6

6

-

-

-

-

3.624

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

2

-

-

1

1

-

1.208

IV

QUẬN Ô MÔN

209

40

65

44

43

17

119.292

1

Mầm non

34

10

-

5

10

9

31.132

1.1

Phòng học

24

10

-

-

10

4

26.232

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

10

-

-

5

-

5

4.900

2

Tiểu học

121

24

28

32

30

7

58.644

2.1

Phòng học

65

10

15

20

20

-

31.850

2.2

Thư viện

-

-

-

-

-

-

-

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

13

3

3

2

2

3

6.890

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

4

1

1

1

1

-

2.120

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

13

3

3

3

3

1

5.616

2.6

Phòng Đa chức năng

8

2

2

2

1

1

3.456

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

12

3

3

3

2

1

6.360

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

6

2

1

1

1

1

2.352

3

Trung học cơ sở

54

6

37

7

3

1

29.516

3.1

Phòng học

31

-

31

-

-

-

15.624

3.2

Thư viện

-

-

-

-

-

-

-

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

4

1

1

1

1

-

2.416

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

4

1

1

1

1

-

2.416

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

3

-

-

1

1

1

1.812

3.6

Phòng Đa chức năng

3

1

1

1

-

-

1.812

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

-

-

-

-

-

-

-

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

3

1

1

1

-

-

1.812

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

3

1

1

1

-

-

1.812

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

3

1

1

1

-

-

1.812

V

QUẬN THỐT NỐT

353

148

48

79

28

50

219.669

1

Mầm non

67

10

10

15

15

17

67.201

1.1

Phòng học

57

10

10

10

10

17

62.301

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

10

-

-

5

5

-

4.900

2

Tiểu học

169

110

12

25

10

12

88.172

2.1

Phòng học

110

89

4

13

2

2

53.900

2.2

Thư viện

6

5

-

1

-

-

7.932

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

21

3

4

4

5

5

11.130

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

17

1

4

4

3

5

9.010

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

8

6

-

2

-

-

3.456

2.6

Phòng Đa chức năng

-

-

-

-

-

-

-

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

-

-

-

-

-

-

-

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

7

6

-

1

-

-

2.744

3

Trung học cơ sở

117

28

26

39

3

21

64.296

3.1

Phòng học

82

20

21

20

-

21

41.328

3.2

Thư viện

2

-

-

2

-

-

3.036

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

7

2

2

2

1

-

4.228

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

7

2

2

2

1

-

4.228

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

5

3

-

2

-

-

3.020

3.6

Phòng Đa chức năng

3

-

1

1

1

-

1.812

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

3

1

-

2

-

-

1.812

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

6

-

-

6

-

-

3.624

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

-

-

-

-

-

-

-

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

2

-

-

2

-

-

1.208

VI

HUYỆN PHONG ĐIỀN

152

10

4

83

9

46

96.109

1

Mầm non

27

4

4

10

9

-

21.069

1.1

Phòng học

13

4

-

5

4

-

14.209

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

14

-

4

5

5

-

6.860

2

Tiểu học

81

6

-

55

-

20

42.980

2.1

Phòng học

56

6

-

40

-

10

27.440

2.2

Thư viện

5

-

-

3

-

2

6.610

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

-

-

-

-

-

-

-

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

5

-

-

3

-

2

2.650

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

5

-

-

3

-

2

2.160

2.6

Phòng Đa chức năng

5

-

-

3

-

2

2.160

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

-

-

-

-

-

-

-

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

5

-

-

3

-

2

1.960

3

Trung học cơ sở

44

-

-

18

-

26

32.060

3.1

Phòng học

-

-

-

-

-

-

-

3.2

Thư viện

6

-

-

2

-

4

9.108

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

4

-

-

2

-

2

2.416

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

3

-

-

1

-

2

1.812

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

11

-

-

4

-

7

6.644

3.6

Phòng Đa chức năng

4

-

-

1

-

3

2.416

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

-

-

-

-

-

-

-

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

9

-

-

6

-

3

5.436

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

-

-

-

-

-

-

-

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

7

-

-

2

-

5

4.228

VII

HUYỆN THỚI LAI

230

130

25

67

-

8

141.798

1

Mầm non

45

18

-

19

-

8

40.140

1.1

Phòng học

30

18

-

12

-

-

32.790

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

15

-

-

7

-

8

7.350

2

Tiểu học

110

54

8

48

-

-

55.616

2.1

Phòng học

48

-

-

48

-

-

23.520

2.2

Thư viện

3

1

2

-

-

-

3.966

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

4

2

2

-

-

-

2.120

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

4

2

2

-

-

-

2.120

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

4

2

2

-

-

-

1.728

2.6

Phòng Đa chức năng

21

21

-

-

-

-

9.072

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

21

21

-

-

-

-

11.130

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

5

5

-

-

-

-

1.960

3

Trung học cơ sở

75

58

17

-

-

-

46.042

3.1

Phòng học

20

8

12

-

-

-

10.080

3.2

Thư viện

3

2

1

-

-

-

4.554

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

7

7

-

-

-

-

4.228

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

7

7

-

-

-

-

4.228

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

7

4

3

-

-

-

4.228

3.6

Phòng Đa chức năng

9

9

-

-

-

-

5.436

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

9

9

-

-

-

-

5.436

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

1

1

-

-

-

-

604

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

9

9

-

-

-

-

5.436

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

3

2

1

-

-

-

1.812

VIII

HUYỆN CỜ ĐỎ

327

58

82

73

65

49

189.981

1

Mầm non

44

5

6

11

11

11

39.047

1.1

Phòng học

29

5

6

6

6

6

31.697

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

15

-

-

5

5

5

7.350

2

Tiểu học

210

38

50

44

42

36

109.842

2.1

Phòng học

117

22

30

22

23

20

57.330

2.2

Thư viện

9

2

2

2

2

1

11.898

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

7

1

1

2

2

1

3.710

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

17

3

3

4

3

4

9.010

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

7

1

2

2

1

1

3.024

2.6

Phòng Đa chức năng

23

4

5

5

5

4

9.936

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

23

4

5

5

5

4

12.190

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

7

1

2

2

1

1

2.744

3

Trung học cơ sở

73

15

26

18

12

2

41.092

3.1

Phòng học

30

3

12

8

7

-

15.120

3.2

Thư viện

-

-

-

-

-

-

-

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

4

1

1

1

1

-

2.416

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

8

2

2

2

2

-

4.832

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

1

-

-

1

-

-

604

3.6

Phòng Đa chức năng

8

2

3

3

-

-

4.832

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

8

1

1

2

2

2

4.832

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

3

2

1

-

-

-

1.812

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

8

4

4

-

-

-

4.832

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

3

-

2

1

-

-

1.812

IX

HUYỆN VĨNH THẠNH

276

31

80

60

62

26

165.448

1

Mầm non

55

10

-

12

16

-

41.534

1.1

Phòng học

38

10

-

12

16

-

41.534

1.2

Phòng Giáo dục thể chất, nghệ thuật

17

-

5

6

6

-

8.330

2

Tiểu học

118

6

48

24

24

16

64.188

2.1

Phòng học

70

-

36

12

12

10

34.300

2.2

Thư viện

8

1

2

2

2

1

10.576

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

8

1

2

2

2

1

4.240

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

8

1

2

2

2

1

4.240

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

8

1

2

2

2

1

3.456

2.6

Phòng Đa chức năng

-

-

-

-

-

-

-

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

8

1

2

2

2

1

4.240

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

8

1

2

2

2

1

3.136

3

Trung học cơ sở

103

15

32

24

22

10

59.726

3.1

Phòng học

34

-

14

10

10

-

17.136

3.2

Thư viện

1

-

1

-

-

-

1.518

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

11

2

3

3

2

1

6.644

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

11

2

3

3

2

1

6.644

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

5

1

1

1

1

1

3.020

3.6

Phòng Đa chức năng

-

-

-

-

-

-

-

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

11

2

3

2

2

2

6.644

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

18

6

3

3

3

3

10.872

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

11

2

3

2

2

2

6.644

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

1

-

1

-

-

-

604

X

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

410

-

82

99

83

146

238.308

1

Mầm non

-

-

-

-

-

-

-

1.1

Phòng học

-

-

-

-

-

-

-

2

Tiểu học

-

-

-

-

-

-

-

2.1

Phòng học

-

-

-

-

-

-

-

2.2

Thư viện

-

-

-

-

-

-

-

2.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

-

-

-

-

-

-

-

2.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

-

-

-

-

-

-

-

2.5

Phòng Bộ môn Tin học

-

-

-

-

-

-

-

2.6

Phòng Đa chức năng

-

-

-

-

-

-

-

2.7

Phòng Bộ môn Khoa học - Công nghệ

-

-

-

-

-

-

-

2.8

Phòng Thiết bị giáo dục

-

-

-

-

-

-

-

3

Trung học cơ sở

54

-

10

24

-

20

34.572

3.1

Phòng học

17

-

10

7

-

-

8.568

3.2

Thư viện

4

-

-

1

-

3

6.072

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

4

-

-

2

-

2

2.416

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

4

-

-

2

-

2

2.416

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

7

-

-

2

-

5

4.228

3.6

Phòng Đa chức năng

1

-

-

1

-

-

604

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

5

-

-

2

-

3

3.020

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật lý, Hóa học, Sinh học)

5

-

-

3

-

2

3.020

3.9

Phòng Bộ môn Khoa học tự nhiên

5

-

-

2

-

3

3.020

3.10

Phòng Thiết bị giáo dục

2

-

-

2

-

-

1.208

3

Trung học phổ thông

356

-

72

75

83

126

203.736

3.1

Phòng học

186

-

34

37

45

70

93.744

3.2

Thư viện

8

-

2

2

2

2

12.144

3.3

Phòng Bộ môn Âm nhạc

23

-

5

5

5

8

13.892

3.4

Phòng Bộ môn Mỹ thuật

23

-

5

5

5

8

13.892

3.5

Phòng Bộ môn Tin học

-

-

-

-

-

-

-

3.6

Phòng Đa chức năng

20

-

5

5

5

5

12.080

3.7

Phòng Bộ môn Công nghệ

22

-

5

5

5

7

13.288

3.8

Phòng Bộ môn Khoa học xã hội

23

-

5

5

5

8

13.892

3.9

Phòng Bộ môn Vật lý

9

-

2

2

2

3

5.436

3.10

Phòng Bộ môn Hóa học

9

-

2

2

2

3

5.436

3.11

Phòng Bộ môn Sinh học

9

-

2

2

2

3

5.436

3.12

Phòng Thiết bị giáo dục

24

-

5

5

5

9

14.496

 

Bảng số 4

NHU CẦU ĐẦU TƯ MUA SẮM BỔ SUNG THIẾT BỊ DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Cấp học Quận/huyện

Số bộ thiết bị tối thiểu bổ sung

Nhu cầu vốn
(triệu đồng)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

TỔNG CỘNG

40.922

7.658

10.854

8.478

6.465

7.467

705.400

 

1

Mầm non

700

155

157

127

189

72

43.220

 

1.1

Lớp học

610

129

140

109

173

59

37.820

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

90

26

17

18

16

13

5.400

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

17.908

3.417

4.874

4.153

2.827

2.637

290.268

 

2.1

Lớp 1

512

277

53

52

42

88

24.576

 

2.2

Lớp 2

698

215

300

65

52

66

32.108

 

2.3

Lớp 3

637

46

206

287

49

49

28.665

 

2.4

Lớp 4

571

35

50

193

250

43

24.553

 

2.5

Lớp 5

591

35

45

53

193

265

26.004

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

101

29

24

23

13

12

63.375

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

121

33

35

24

15

14

42.108

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

14.677

2.747

4.161

3.456

2.213

2.100

48.879

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

14.677

2.747

4.161

3.456

2.213

2.100

48.879

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

17.333

3.690

4.913

3.053

2.354

3.323

269.187

 

3.1

Lớp 6

421

212

60

52

47

50

29.470

 

3.2

Lớp 7

395

36

206

56

49

48

30.810

 

3.3

Lớp 8

389

36

41

199

54

59

38.122

 

3.4

Lớp 9

366

30

40

38

193

65

42.090

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

80

17

17

16

13

17

50.000

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

70

19

19

12

8

12

22.960

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó

15.612

3.340

4.530

2.680

1.990

3.072

55.735

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

15.612

3.340

4.530

2.680

1.990

3.072

55.735

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

4

Trung học phổ thông

4.981

396

910

1.145

1.095

1.435

102.724

 

4.1

Lớp 10

120

20

30

30

20

20

16.200

 

4.2

Lớp 11

135

25

30

30

30

20

21.330

 

4.3

Lớp 12

120

20

20

20

30

30

21.360

 

4.4

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

25

5

5

5

5

5

15.625

Nhu cầu 02 bộ/trường

4.5

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

35

-

5

10

10

10

11.480

Nhu cầu 02 bộ/trường

4.6

Bàn ghế, trong đó:

4.546

326

820

1.050

1.000

1.350

16.729

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

4.546

326

820

1.050

1.000

1.350

16.729

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

I

QUẬN NINH KIỀU

6.259

1.034

1.465

948

1.086

1.726

130.894

 

1

Mầm non

128

25

25

25

25

28

7.916

 

1.1

Lớp học

118

23

23

23

23

26

7.316

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

10

2

2

2

2

2

600

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

3.943

407

913

821

959

843

63.379

 

2.1

Lớp 1

122

22

22

22

22

34

5.856

 

2.2

Lớp 2

164

32

32

32

32

36

7.544

 

2.3

Lớp 3

141

28

28

28

28

29

6.345

 

2.4

Lớp 4

102

20

20

20

20

22

4.386

 

2.5

Lớp 5

102

20

20

20

20

22

4.488

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

26

5

5

5

5

6

16.500

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

20

4

4

4

4

4

6.960

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó

3.266

276

782

690

828

690

11.300

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

3.266

276

782

690

828

690

11.300

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

2.188

602

527

102

102

855

59.599

 

3.1

Lớp 6

135

27

27

27

27

27

9.450

 

3.2

Lớp 7

120

24

24

24

24

24

9.360

 

3.3

Lớp 8

123

24

24

24

24

27

12.054

 

3.4

Lớp 9

115

23

23

23

23

23

13.225

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

10

2

2

2

2

2

6.250

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

10

2

2

2

2

2

3.280

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

1.675

500

425

-

-

750

5.980

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.675

500

425

-

-

750

5.980

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

II

QUẬN CÁI RĂNG

2.682

10

2.209

424

15

24

27.671

 

1

Mầm non

12

10

2

-

-

-

744

 

1.1

Lớp học

12

10

2

-

-

-

744

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

-

-

-

-

-

-

-

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

815

-

406

409

-

-

11.150

 

2.1

Lớp 1

20

-

10

10

-

-

960

 

2.2

Lớp 2

24

-

12

12

-

-

1.104

 

2.3

Lớp 3

20

-

10

10

-

-

900

 

2.4

Lớp 4

20

-

10

10

-

-

860

 

2.5

Lớp 5

23

-

10

13

-

-

1.012

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

4

-

2

2

-

-

2.500

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

4

-

2

2

-

-

1.392

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

700

-

350

350

-

-

2.422

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

700

-

350

350

-

-

2.422

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

1.855

-

1.801

15

15

24

15.777

 

3.1

Lớp 6

20

-

5

10

5

-

1.400

 

3.2

Lớp 7

20

-

5

5

10

-

1.560

 

3.3

Lớp 8

17

-

5

-

-

12

1.666

 

3.4

Lớp 9

17

-

5

-

-

12

1.955

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

3

-

3

-

-

-

1.875

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

3

-

3

-

-

-

984

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

1.775

-

1.775

-

-

-

6.337

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.775

-

1.775

-

-

-

6.337

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

III

QUẬN BÌNH THỦY

2.536

592

293

584

685

382

57.294

 

1

Mầm non

64

11

14

12

13

14

3.920

 

1.1

Lớp học

40

7

10

7

8

8

2.480

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

24

4

4

5

5

6

1.440

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

336

71

70

65

65

65

18.518

 

2.1

Lớp 1

65

65

-

-

-

-

3.120

 

2.2

Lớp 2

65

-

65

-

-

-

2.990

 

2.3

Lớp 3

65

-

-

65

-

-

2.925

 

2.4

Lớp 4

65

-

-

-

65

-

2.795

 

2.5

Lớp 5

65

-

-

-

-

65

2.860

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

-

-

-

-

-

-

-

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

11

6

5

-

-

-

3.828

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

-

-

-

-

-

-

-

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

2.136

510

209

507

607

303

34.856

 

3.1

Lớp 6

55

55

-

-

-

-

3.850

 

3.2

Lớp 7

55

-

55

-

-

-

4.290

 

3.3

Lớp 8

55

-

-

55

-

-

5.390

 

3.4

Lớp 9

55

-

-

-

55

-

6.325

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

10

2

2

2

2

2

6.250

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

6

3

2

-

-

1

1.968

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

1.900

450

150

450

550

300

6.783

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.900

450

150

450

550

300

6.783

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

IV

QUẬN Ô MÔN

2.525

649

632

495

405

344

45.193

 

1

Mầm non

82

18

16

16

16

16

5.070

 

1.1

Lớp học

75

15

15

15

15

15

4.650

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

7

3

1

1

1

1

420

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

1.310

283

269

263

273

222

22.507

 

2.1

Lớp 1

19

-

-

-

-

19

912

 

2.2

Lớp 2

79

79

-

-

-

-

3.634

 

2.3

Lớp 3

65

-

65

-

-

-

2.925

 

2.4

Lớp 4

60

-

-

60

-

-

2.580

 

2.5

Lớp 5

70

-

-

-

70

-

3.080

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

-

-

-

-

-

-

-

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

17

4

4

3

3

3

5.916

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

1.000

200

200

200

200

200

3.460

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.000

200

200

200

200

200

3.460

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

1.133

348

347

216

116

106

17.616

 

3.1

Lớp 6

15

13

-

-

-

2

1.050

 

3.2

Lớp 7

15

-

13

-

-

2

1.170

 

3.3

Lớp 8

13

-

-

13

-

-

1.274

 

3.4

Lớp 9

13

-

-

-

13

-

1.495

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

11

3

3

2

2

1

6.875

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

6

2

1

1

1

1

1.968

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

1.060

330

330

200

100

100

3.784

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.060

330

330

200

100

100

3.784

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

V

QUẬN THỐT NỐT

1.960

371

184

661

247

497

58.199

 

1

Mầm non

63

3

12

2

45

1

3.886

 

1.1

Lớp học

53

-

10

-

43

-

3.286

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

10

3

2

2

2

1

600

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

893

248

152

281

184

28

36.139

 

2.1

Lớp 1

15

-

-

-

-

15

720

 

2.2

Lớp 2

94

84

-

-

-

10

4.324

 

2.3

Lớp 3

83

-

83

-

-

-

3.735

 

2.4

Lớp 4

83

-

-

83

-

-

3.569

 

2.5

Lớp 5

83

-

-

-

83

-

3.652

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

20

6

4

4

4

2

12.500

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

17

5

5

4

2

1

5.916

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

498

153

60

190

95

-

1.723

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

498

153

60

190

95

-

1.723

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

1.004

120

20

378

18

468

18.174

 

3.1

Lớp 6

17

15

-

-

-

2

1.190

 

3.2

Lớp 7

17

-

15

-

-

2

1.326

 

3.3

Lớp 8

15

-

-

15

-

-

1.470

 

3.4

Lớp 9

15

-

-

-

15

-

1.725

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

11

3

3

2

2

1

6.875

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

7

2

2

1

1

1

2.296

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

922

100

-

360

-

462

3.292

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

922

100

-

360

-

462

3.292

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

VI

HUYỆN PHONG ĐIỀN

2.919

902

914

931

70

102

54.715

 

1

Mầm non

-

-

-

-

-

-

-

 

1.1

Lớp học

-

4

-

-

12

-

-

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

-

-

-

-

-

-

-

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

1.524

467

474

483

50

50

30.135

 

2.1

Lớp 1

50

10

10

10

10

10

2.400

 

2.2

Lớp 2

50

10

10

10

10

10

2.300

 

2.3

Lớp 3

48

8

10

10

10

10

2.160

 

2.4

Lớp 4

45

5

10

10

10

10

1.935

 

2.5

Lớp 5

40

5

5

10

10

10

1.760

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

16

4

4

8

-

-

10.000

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

15

5

5

5

-

-

5.220

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

1.260

420

420

420

-

-

4.360

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.260

420

420

420

-

-

4.360

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

1.395

435

440

448

20

52

24.580

 

3.1

Lớp 6

30

5

5

5

5

10

2.100

 

3.2

Lớp 7

30

5

5

5

5

10

2.340

 

3.3

Lớp 8

30

5

5

5

5

10

2.940

 

3.4

Lớp 9

25

-

5

5

5

10

2.875

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

11

-

-

4

-

7

6.875

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

9

-

-

4

-

5

2.952

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

1.260

420

420

420

-

-

4.498

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.260

420

420

420

-

-

4.498

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

VII

HUYỆN THỚI LAI

8.738

2.157

2.311

1.500

1.390

1.380

82.013

 

1

Mầm non

85

37

32

16

-

-

5.248

 

1.1

Lớp học

74

30

30

14

-

-

4.588

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

11

7

2

2

-

-

660

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

4.506

1.194

1.418

643

611

640

41.929

 

2.1

Lớp 1

72

72

-

-

-

-

3.456

 

2.2

Lớp 2

69

-

69

-

-

-

3.174

 

2.3

Lớp 3

69

-

-

69

-

-

3.105

 

2.4

Lớp 4

67

-

-

-

67

-

2.881

 

2.5

Lớp 5

66

-

-

-

-

66

2.904

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

11

7

1

1

1

1

6.875

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

15

3

3

3

3

3

5.220

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

4.137

1.112

1.345

570

540

570

14.314

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

4.137

1.112

1.345

570

540

570

14.314

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

4.147

926

861

841

779

740

34.836

 

3.1

Lớp 6

40

40

-

-

-

-

2.800

 

3.2

Lớp 7

38

-

38

-

-

-

2.964

 

3.3

Lớp 8

38

-

-

38

-

-

3.724

 

3.4

Lớp 9

36

-

-

-

36

-

4.140

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

7

4

1

1

1

-

4.375

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

8

2

2

2

2

-

2.624

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

3.980

880

820

800

740

740

14.209

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

3.980

880

820

800

740

740

14.209

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

VIII

HUYỆN CỜ ĐỎ

3.214

663

869

773

436

473

58.141

 

1

Mầm non

62

2

12

12

34

2

3.824

 

1.1

Lớp học

52

-

10

10

32

-

3.224

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

10

2

2

2

2

2

600

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

1.600

299

501

567

64

169

29.473

 

2.1

Lớp 1

79

79

-

-

-

-

3.792

 

2.2

Lớp 2

83

-

83

-

-

-

3.818

 

2.3

Lớp 3

77

-

-

77

-

-

3.465

 

2.4

Lớp 4

60

-

-

-

60

-

2.580

 

2.5

Lớp 5

75

-

-

-

-

75

3.300

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

5

1

1

1

1

1

3.125

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

15

3

3

3

3

3

5.220

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

1.206

216

414

486

-

90

4.173

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.206

216

414

486

-

90

4.173

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

1.552

362

356

194

338

302

24.844

 

3.1

Lớp 6

50

50

-

-

-

-

3.500

 

3.2

Lớp 7

44

-

44

-

-

-

3.432

 

3.3

Lớp 8

42

-

-

42

-

-

4.116

 

3.4

Lớp 9

36

-

-

-

36

-

4.140

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

5

1

1

1

1

1

3.125

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

5

1

1

1

1

1

1.640

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

1.370

310

310

150

300

300

4.891

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.370

310

310

150

300

300

4.891

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

IX

HUYỆN VĨNH THẠNH

4.330

766

910

896

896

862

73.356

 

1

Mầm non

188

45

44

44

44

11

11.620

 

1.1

Lớp học

170

40

40

40

40

10

10.540

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

18

5

4

4

4

1

1.080

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

2.915

444

624

616

616

615

36.744

 

2.1

Lớp 1

65

25

10

10

10

10

3.120

 

2.2

Lớp 2

65

10

25

10

10

10

2.990

 

2.3

Lớp 3

64

10

10

24

10

10

2.880

 

2.4

Lớp 4

64

10

10

10

24

10

2.752

 

2.5

Lớp 5

63

10

10

10

10

23

2.772

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

18

6

6

2

2

2

11.250

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

6

3

3

-

-

-

2.088

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

2.570

370

550

550

550

550

8.892

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

2.570

370

550

550

550

550

8.892

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

1.227

277

242

236

236

236

24.992

 

3.1

Lớp 6

41

5

21

5

5

5

2.870

 

3.2

Lớp 7

40

5

5

20

5

5

3.120

 

3.3

Lớp 8

40

5

5

5

20

5

3.920

 

3.4

Lớp 9

40

5

5

5

5

20

4.600

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

5

1

1

1

1

1

3.125

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

11

6

5

-

-

-

3.608

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

1.050

250

200

200

200

200

3.749

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

1.050

250

200

200

200

200

3.749

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

X

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

762

114

157

121

128

242

16.112

 

1

Mầm non

-

-

-

-

-

-

-

 

1.1

Lớp học

-

-

-

-

-

-

-

 

1.2

Đồ chơi ngoài trời

-

-

-

-

-

-

-

Tối thiểu 01 bộ gồm 05 loại/trường

2

Tiểu học

66

4

47

5

5

5

2.197

 

2.1

Lớp 1

5

4

1

-

-

-

240

 

2.2

Lớp 2

5

-

4

1

-

-

230

 

2.3

Lớp 3

5

-

-

4

1

-

225

 

2.4

Lớp 4

5

-

-

-

4

1

215

 

2.5

Lớp 5

4

-

-

-

-

4

176

 

2.6

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

1

-

1

-

-

-

625

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.7

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

1

-

1

-

-

-

348

Tối thiểu 01 phòng/trường

2.8

Bàn ghế, trong đó:

40

-

40

-

-

-

138

Nhu cầu tối đa 18 bộ/lớp/35 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

40

-

40

-

-

-

138

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Trung học cơ sở

696

110

110

116

123

237

13.914

 

3.1

Lớp 6

18

2

2

5

5

4

1.260

 

3.2

Lớp 7

16

2

2

2

5

5

1.248

 

3.3

Lớp 8

16

2

2

2

5

5

1.568

 

3.4

Lớp 9

14

2

2

5

5

-

1.610

 

3.5

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

7

1

1

1

2

2

4.375

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.6

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

5

1

1

1

1

1

1.640

Tối thiểu 01 phòng/trường

3.7

Bàn ghế, trong đó:

620

100

100

100

100

220

2.213

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

620

100

100

100

100

220

2.213

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

4

Trung học phổ thông

4.981

396

910

1.145

1.095

1.435

102.724

 

4.1

Lớp 10

120

20

30

30

20

20

16.200

 

4.2

Lớp 11

135

25

30

30

30

20

21.330

 

4.3

Lớp 12

120

20

20

20

30

30

21.360

 

4.4

Máy tính dạy học tin học (01 bộ 25 máy/phòng học)

25

5

5

5

5

5

15.625

Nhu cầu 02 bộ/trường

4.5

Dạy học ngoại ngữ (01 bộ đầy đủ/phòng học)

35

-

5

10

10

10

11.480

Nhu cầu 02 bộ/trường

4.6

Bàn ghế, trong đó:

4.546

326

820

1.050

1.000

1.350

16.729

Nhu cầu tối đa 23 bộ/lớp/45 HS

 

- Bàn ghế 02 chỗ ngồi

4.546

326

820

1.050

1.000

1.350

16.729

 

 

- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi

-

-

-

-

-

-

-

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 2025

  • Số hiệu: 153/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 23/07/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Dương Tấn Hiển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản