- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2758/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 23 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 751/TTr-SNV ngày 30/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo phải tuân thủ và phù hợp về yêu cầu đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước và của tỉnh.
2. Thống nhất, đồng bộ và phân bổ hợp lý giữa các lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; phát huy hiệu quả, phù hợp với khả năng đầu tư và đặc điểm của từng lĩnh vực, địa phương, đơn vị.
3. Sử dụng hiệu quả nguồn lực nhà nước, của tỉnh; tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất tập trung nguồn lực cho phát triển chuyên môn kỹ thuật để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù của từng lĩnh vực, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên.
1. Tăng cường phân cấp, thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập, đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công lập phát triển lành mạnh, bền vững.
2. Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu về phát triển của đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
a) Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Đối với các trường trung học phổ thông (THPT), trường trung học cơ sở và trung học phổ thông (THCS và THPT):
Đến hết năm 2020: giữ nguyên các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo như hiện tại gồm 24 trường THPT, 01 trường THCS và THPT là các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo);
Quý I năm 2022: hoàn thành việc sáp nhập Trường THPT Yên Mỹ và Trường THPT Minh Châu;
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tự chủ đối với các trường THPT huyện Kim Động, để đến năm 2025 huyện Kim Động có tối đa không quá 02 trường THPT.
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Các trường mầm non, trung học cơ sở, tiểu học và trung học cơ sở thuộc UBND thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào, các huyện: Tiên Lữ, Phù Cừ, Khoái Châu, Văn Lâm là các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
Các trường tiểu học thuộc UBND thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào, các huyện: Tiên Lữ, Phù Cừ, Khoái Châu, Văn Lâm và các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, tiểu học và trung học cơ sở thuộc UBND các huyện: Ân Thi, Kim Động, Văn Giang, Yên Mỹ là các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, cụ thể:
* UBND thành phố Hưng Yên:
Đến hết năm 2020, có 49 đơn vị trực thuộc UBND thành phố Hưng Yên, gồm: 17 trường mầm non, 14 trường tiểu học, 15 trường trung học cơ sở, 03 trường tiểu học và trung học cơ sở.
Năm 2021 hoàn thành việc sáp nhập 02 trường tiểu học với 02 trường trung học cơ sở có quy mô nhỏ tại một trong các phường, xã sau: Hùng Cường, Phương Chiểu, Hồng Châu, Minh Khai.
* UBND huyện Tiên Lữ:
Đen hết năm 2020, có 42 đơn vị trực thuộc, gồm: 15 trường mầm non, 13 trường tiểu học, 12 trường trung học cơ sở, 02 trường tiểu học và trung học cơ sở.
* UBND huyện Phù Cừ:
Đến hết năm 2020, có 41 đơn vị trực thuộc UBND huyện Phù Cừ, gồm: 14 trường mầm non, 12 trường tiểu học, 13 trường trung học cơ sở, 02 trường tiểu học và trung học cơ sở.
Năm 2021, hoàn thành việc sáp nhập Trường tiểu học Minh Hoàng và Trường THCS Minh Hoàng.
* UBND huyện Ân Thi:
Đến hết năm 2020, có 62 đơn vị trực thuộc UBND huyện Ân Thi, gồm: 21 trường mầm non, 20 trường tiểu học, 20 trường THCS, 01 trường tiểu học và THCS.
Năm 2021 hoàn thành việc sáp nhập: Trường tiểu học Hồng Quang và Trường THCS Hồng Quang; Trường tiểu học Hạ Lễ và Trường THCS Hạ Lễ; Trường tiểu học Văn Nhuệ và Trường THCS Văn Nhuệ.
* UBND huyện Kim Động:
Đến hết năm 2020 hoàn thành việc sáp nhập: Trường tiểu học Hùng An và Trường THCS Hùng An; Trường tiểu học Chính Nghĩa và Trường THCS Chính Nghĩa; Trường tiểu học Nhân La và Trường THCS Nhân La. Sau khi thực hiện sáp nhập, UBND huyện Kim Động có 48 đơn vị trực thuộc, gồm: 17 trường mầm non, 13 trường tiểu học, 14 trường THCS, 04 trường tiểu học và THCS.
Năm 2021 hoàn thành việc sáp nhập: Trường tiểu học Vũ Xá và Trường THCS Vũ Xá, Trường tiểu học Phú Thịnh và Trường THCS Phú Thịnh.
* UBND huyện Khoái Châu:
Đến hết năm 2020 có 68 đơn vị trực thuộc, gồm: 25 trường mầm non, 17 trường tiểu học, 18 trường THCS, 08 trường tiểu học và THCS.
* UBND huyện Văn Giang:
Đến hết năm 2020 có 33 đơn vị trực thuộc, gồm: 11 trường mầm non, 10 trường tiểu học, 11 trường THCS, 01 trường tiểu học và THCS.
* UBND huyện Văn Lâm:
Đến hết năm 2020 có 34 đơn vị trực thuộc, gồm: 11 trường mầm non, 11 trường tiểu học, 12 trường THCS.
* UBND huyện Yên Mỹ:
Đến hết năm 2020 hoàn thành việc sáp nhập: Trường tiểu học Trung Hòa I và Trường tiểu học Trung Hòa II; Trường tiểu học Việt Cường và Trường THCS Việt Cường. Sau khi thực hiện sáp nhập, UBND huyện Yên Mỹ có 50 đơn vị trực thuộc, gồm: 17 trường mầm non, 15 trường tiểu học, 15 trường THCS, 03 trường tiểu học và THCS.
Năm 2021, hoàn thành việc sáp nhập: Trường tiểu học thị trấn Yên Mỹ I và Trường tiểu học thị trấn Yên Mỹ II.
* UBND thị xã Mỹ Hào:
Đến hết năm 2020 có 40 đơn vị trực thuộc, gồm: 13 trường mầm non, 13 trường tiểu học, 13 trường THCS, 01 trường tiểu học và THCS.
Năm 2021, hoàn thành việc sáp nhập: Trường tiểu học Bần Yên Nhân số 01 và Trường tiểu học Bần Yên Nhân số 02; Trường THCS trọng điểm Lê Hữu Trác và Trường THCS Bần Yên Nhân.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
c) Từ năm 2022, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các trường mầm non, tiểu học, THCS để đến năm 2025 giảm tối thiểu bình quân 10% đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý so với năm 2021, bảo đảm theo Chương trình, Kế hoạch của tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan.
d) Việc chuyển đổi các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT sang mô hình tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên thực hiện theo Đề án thí điểm của tỉnh; ý kiến chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan.
đ) Thực hiện việc chuyển đổi mô hình các trường mầm non, trường THPT từ công lập sang ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hoá cao để mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu của xã hội, nhất là đối với thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp có dân số tăng nhanh do nhập cư, có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại, giao quyền tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển đổi mô hình các trường mầm non, trường THPT từ công lập sang ngoài công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
IV. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Về thực hiện các cơ chế chính sách:
a) Triển khai đồng bộ cơ chế, chính sách của Trung ương, đồng thời ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách đồng bộ để phát triển đơn vị sự nghiệp công lập, tạo động lực cho các đơn vị, đội ngũ viên chức.
b) Gắn quyền hạn với trách nhiệm của từng cấp; của tập thể và cá nhân người đứng đầu đơn vị; phân cấp về nhiệm vụ với phân cấp quản lý về tổ chức, nhân sự, tài chính và đảm bảo các điều kiện vật chất khác. Trao đầy đủ quyền tự chủ và trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục và đào tạo về tổ chức, nhân sự, tài chính nhằm phát triển bền vững.
c) Quy định rõ ràng thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp công lập; tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật; đồng thời, phát huy dân chủ ở cơ sở để giám sát công việc quản lý của các cấp; phát huy vai trò của các đoàn thể, tổ chức quần chúng trong việc giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục và đào tạo để phát triển đội ngũ viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
b) Bố trí nhân lực theo đúng Đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi Đề án được phê duyệt.
c) Triển khai thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực để xây dựng đội ngũ nhân lực có chất lượng cao; thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, xếp loại viên chức gắn với chính sách đãi ngộ phù hợp.
- Ưu tiên nguồn chi đầu tư phát triển cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong các lĩnh vực trọng điểm, ưu tiên để đầu tư tăng cường tiềm lực cho các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực giáo dục và đào tạo để đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phục vụ công tác quản lý nhà nước ở địa phương.
- Đẩy nhanh tiến trình thực hiện tự chủ và thực hiện xã hội hóa; gắn việc giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp công lập với chỉ tiêu nhiệm vụ, từng bước tiến tới phương thức đặt hàng cung cấp dịch vụ.
1. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch; định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện.
b) Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh quyết định việc điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với quy định của Đảng, Nhà nước và điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
3. Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CÁC ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(ĐẾN HẾT NĂM 2020)
(Kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt | Tên đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
I | Trường THPT |
1 | Trường THPT Chuyên Hưng Yên |
2 | Trường THPT Hưng Yên |
3 | Trường THPT Tiên Lữ |
4 | Trường THPT Trần Hưng Đạo |
5 | Trường THPT Nam Phù Cừ |
6 | Trường THPT Phù Cừ |
7 | Trường THPT Khoái Châu |
8 | Trường THPT Nguyễn Siêu |
9 | Trường THPT Trần Quang Khải |
10 | Trường THPT Ân Thi |
11 | Trường THPT Phạm Ngũ Lão |
12 | Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn |
13 | Trường THPT Kim Động |
14 | Trường THPT Đức Hợp |
15 | Trường THPT Nghĩa Dân |
16 | Trường THPT Mỹ Hào |
17 | Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật |
18 | Trường THPT Trưng Vương |
19 | Trường THPT Văn Lâm |
20 | Trường THPT Yên Mỹ |
21 | Trường THPT Triệu Quang Phục |
22 | Trường THPT Minh Châu |
23 | Trường THPT Văn Giang |
24 | Trường THPT Dương Quảng Hàm |
II | Trường THCS&THPT |
1 | Trường THCS và THPT Hoàng Hoa Thám |
III | Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
1 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên |
CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS, TH VÀ THCS TRỰC THUỘC UBND CẤP HUYỆN (ĐẾN HẾT NĂM 2020)
(Kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh Hưng Yên)
A | THÀNH PHỐ HƯNG YÊN | 6 | THCS Hiến Nam | 9 | Tiểu học thị Trấn Vương |
I | Các trường mầm non | 7 | THCS Hồng Châu | 10 | Tiểu học Thiện Phiến |
1 | Mầm non Bảo Khê | 8 | THCS Lê Lợi | 11 | Tiểu học Thủ Sỹ |
2 | Mầm non Hùng Cường | 9 | THCS Liên Phương | 12 | Tiểu học Thụy Lôi |
3 | Mầm non 19-5 | 10 | THCS Phương Chiểu | 13 | Tiểu học Trung Dũng |
4 | Mầm non An Tảo | 11 | THCS Quảng Châu | III | Các trường THCS |
5 | Mầm non Hiến Nam | 12 | THCS An Tảo | 1 | THCS An Viên |
6 | Mầm non Hoàng Hanh | 13 | THCS Hùng Cường | 2 | THCS Cương Chính |
7 | Mầm non Hồng Châu | 14 | THCS Nguyễn Tất Thành | 3 | THCS Dị Chế |
8 | Mầm non Lam Sơn | 15 | THCS Lam Sơn | 4 | THCS Hải Triều |
9 | Mầm non Phố Hiến | IV | Các trường TH và THCS | 5 | THCS Hưng Đạo |
10 | Mầm non Phú Cường | 1 | TH&THCS Hồng Nam | 6 | THCS Lệ Xá |
11 | Mầm non Phương Chiểu | 2 | TH&THCS Hoàng Hanh | 7 | THCS Minh Phượng |
12 | Mầm non Tân Hưng | 3 | TH&THCS Tân Hưng | 8 | THCS Nhật Tân |
13 | Mầm non Trung Nghĩa | B | HUYỆN TIÊN LỮ | 9 | THCS Thiện Phiến |
14 | Mầm non Liên Phương | I | Các trường mầm non | 10 | THCS Thủ Sỹ |
15 | Mầm non Hồng Nam | 1 | Mầm non 19-8 | 11 | THCS Tiên Lữ |
16 | Mầm non Lê Hồng Phong | 2 | Mầm non An Viên | 12 | THCS Trung Dũng |
17 | Mầm non Quảng Châu | 3 | Mầm non Cương Chính | IV | Các trường TH và THCS |
II | Các trường Tiểu học | 4 | Mầm non Dị Chế | 1 | TH&THCS Đức Thắng |
1 | Tiểu học Bảo Khê | 5 | Mầm non Đức Thắng | 2 | TH&THCS Ngô Quyền |
2 | Tiểu học Hiến Nam | 6 | Mầm non Hải Triều | C | HUYỆN PHÙ CỪ |
3 | Tiểu học Lam Sơn | 7 | Mầm non Hưng Đạo | I | Các trường mầm non |
4 | Tiểu học Liên Phương | 8 | Mầm non Lệ Xá | 1 | Mầm non Minh Hoàng |
5 | Tiểu học Minh Khai | 9 | Mầm non Minh Phượng | 2 | Mầm non Đoàn Đào |
6 | Tiểu học Phương Chiểu | 10 | Mầm non Ngô Quyền | 3 | Mầm non Phan Sào Nam |
7 | Tiểu học Quảng Châu | 11 | Mầm non Nhật Tân | 4 | Mầm non Minh Tân |
8 | Tiểu học Nguyễn Huệ | 12 | Mầm non Thiện Phiến | 5 | Mầm non TT Trần Cao |
9 | Tiểu học Hùng Cường | 13 | Mầm non Thủ Sỹ | 6 | Mầm non Quang Hưng |
10 | Tiểu học Hồng Châu | 14 | Mầm non Thụy Lôi | 7 | Mầm non Tống Phan |
11 | Tiểu học Trung Nghĩa | 15 | Mầm non Trung Dũng | 8 | Mầm non Đình Cao |
12 | Tiểu học An Tảo | II | Các trường tiểu học | 9 | Mầm non Nhật Quang |
13 | Tiểu học Hoàng Lê | 1 | Tiểu học An Viên | 10 | Mầm non Tiên Tiến |
14 | Tiểu học Phú Cường | 2 | Tiểu học Cương Chính | 11 | Mầm non Minh Tiến |
III | Các trường THCS | 3 | Tiểu học Dị Chế | 12 | Mầm non Tam Đa |
1 | THCS Bảo Khê | 4 | Tiểu học Hải Triều | 13 | Mầm non Nguyên Hòa |
2 | THCS Nguyễn Quốc Ân | 5 | Tiểu học Hưng Đạo | 14 | Mầm non Tống Trân |
3 | THCS Phú Cường | 6 | Tiểu học Lệ Xá | II | Các trường tiểu học |
4 | THCS Trung Nghĩa | 7 | Tiểu học Minh Phượng | 1 | Tiểu học Minh Hoàng |
5 | THCS Minh Khai | 8 | Tiểu học Nhật Tân | 2 | Tiểu học Đoàn Đào |
3 | Tiểu học Phan Sào Nam | 16 | Mầm non Phú Thịnh | 7 | Mầm non Quảng Lãng |
4 | Tiểu học Minh Tân | 17 | Mầm non Thọ Vinh | 8 | Mầm non Đặng Lễ |
5 | Tiểu học Trần Cao | II | Các trường tiểu học | 9 | Mầm non Cẩm Ninh |
6 | Tiểu học Quang Hưng | 1 | Tiểu học Đồng Thanh | 10 | Mầm non Nguyễn Trãi |
7 | Tiểu học Tống Phan | 2 | Tiểu học Vĩnh Xá | 11 | Mầm non Hồ Tùng Mậu |
8 | Tiểu học Đình Cao | 3 | Tiểu học Toàn Thắng | 12 | Mầm non Hồng Vân |
9 | Tiểu học Nhật Quang | 4 | Tiểu học Nghĩa Dân | 13 | Mầm non Hồng Quang |
10 | Tiểu học Minh Tiến | 5 | Tiểu học Phạm Ngũ Lão | 14 | Mầm non Hạ Lễ |
11 | Tiểu học Nguyên Hòa | 6 | Tiểu học Vũ Xá | 15 | Mầm non Tiền Phong |
12 | Tiểu học Tống Trân | 7 | Tiểu học TT Lương Bằng | 16 | Mầm non Đa Lộc |
III | Các trường THCS | 8 | Tiểu học Song Mai | 17 | Mầm non Văn Nhuệ |
1 | THCS Minh Hoàng | 9 | Tiểu học Hiệp Cường | 18 | Mầm non Hoàng Hoa Thám |
2 | THCS Đoàn Đào | 10 | Tiểu học Ngọc Thanh | 19 | Mầm non Tân Phúc |
3 | THCS Phan Sào Nam | 11 | Tiểu học Đức Hợp | 20 | Mầm non Quang Vinh |
4 | THCS Minh Tân | 12 | Tiểu học Phú Thịnh | 21 | Mầm non Thị trấn Ân Thi |
5 | THCS Trần Cao | 13 | Tiểu học Thọ Vinh | II | Các trường tiểu học |
6 | THCS Quang Hưng | III | Các trường THCS | 1 | Tiểu học Phù Ủng |
7 | THCS Tống Phan | 1 | THCS Đồng Thanh | 2 | Tiểu học Bãi Sậy |
8 | THCS Đình Cao | 2 | THCS Vĩnh Xá | 3 | Tiểu học Bắc Sơn |
9 | THCS Nhật Quang | 3 | THCS Toàn Thắng | 4 | Tiểu học Đào Dương |
10 | THCS Minh Tiến | 4 | THCS Nghĩa Dân | 5 | Tiểu học Vân Du |
11 | THCS Nguyên Hòa | 5 | THCS Phạm Ngũ Lão | 6 | Tiểu học Xuân Trúc |
12 | THCS Tống Trân | 6 | THCS Vũ Xá | 7 | Tiểu học Quảng Lãng |
13 | THCS Phù Cừ | 7 | THCS TT Lương Bằng | 8 | Tiểu học Đặng Lễ |
IV | Các trường TH và THCS | 8 | THCS Song Mai | 9 | Tiểu học Cẩm Ninh |
1 | TH&THCS Tam Đa | 9 | THCS Hiệp Cường | 10 | Tiểu học Nguyễn Trãi |
2 | TH&THCS Tiên Tiến | 10 | THCS Ngọc Thanh | 11 | Tiểu học Hồ Tùng Mậu |
D | HUYỆN KIM ĐỘNG | 11 | THCS Đức Hợp | 12 | Tiểu học Hồng Vân |
I | Các trường mầm non | 12 | THCS Phú Thịnh | 13 | Tiểu học Hồng Quang |
1 | Mầm non Đồng Thanh | 13 | THCS Thọ Vinh | 14 | Tiểu học Hạ Lễ |
2 | Mầm non Vĩnh Xá | 14 | THCS Lê Quý Đôn | 15 | Tiểu học Đa Lộc |
3 | Mầm non Toàn Thắng | IV | Các trường TH và THCS | 16 | Tiểu học Văn Nhuệ |
4 | Mầm non Nghĩa Dân | 1 | TH&THCS Mai Động | 17 | Tiểu học Hoàng Hoa Thám |
5 | Mầm non Phạm Ngũ Lão | 2 | TH&THCS Hùng An | 18 | Tiểu học Tân Phúc |
6 | Mầm non Chính Nghĩa | 3 | TH&THCS Chính Nghĩa | 19 | Tiểu học Quang Vinh |
7 | Mầm non Nhân La | 4 | TH&THCS Nhân La | 20 | Tiểu học Thị trấn Ân Thi |
8 | Mầm non Vũ Xã | Đ | HUYỆN ÂN THI | III | Các trường THCS |
9 | Mầm non TT Lương Bằng | I | Các trường mầm non | 1 | THCS Phù Ủng |
10 | Mầm non Song Mai | 1 | Mầm non Phù Ủng | 2 | THCS Bãi Sậy |
11 | Mầm non Hiệp Cường | 2 | Mầm non Bãi Sậy | 3 | THCS Bắc Sơn |
12 | Mầm non Ngọc Thanh | 3 | Mầm non Bắc Sơn | 4 | THCS Đào Dương |
13 | Mầm non Hùng An | 4 | Mầm non Đào Dương | 5 | THCS Vân Du |
14 | Mầm non Đức Hợp | 5 | Mầm non Vân Du | 6 | THCS Xuân Trúc |
15 | Mầm non Mai Động | 6 | Mầm non Xuân Trúc | 7 | THCS Quảng Lãng |
8 | THCS Đặng Lễ | 2 | Tiểu học Đông Tảo | G | HUYỆN VĂN GIANG |
9 | THCS Cẩm Ninh | 3 | Tiểu học Dạ Trạch | I | Các trường mầm non |
10 | THCS Nguyễn Trãi | 4 | Tiểu học Tứ Dân | 1 | Mầm non Xuân Quan |
11 | THCS Hồ Tùng Mậu | 5 | Tiểu học Tần Dân | 2 | Mầm non Phụng Công |
12 | THCS Hồng Vân | 6 | Tiểu học An Vĩ | 3 | Mầm non thị trấn Văn Giang |
13 | THCS Hồng Quang | 7 | Tiểu học thị trấn Khoái Châu | 4 | Mầm non Liên Nghĩa |
14 | THCS Hạ Lễ | 8 | Tiểu học Bình Kiều | 5 | Mầm non Thắng Lợi |
15 | THCS Đa Lộc | 9 | Tiểu học Đông Kết | 6 | Mầm non Mễ Sở |
16 | THCS Văn Nhuệ | 10 | Tiểu học Tàn Châu | 7 | Mầm non Cửu Cao |
17 | THCS Hoàng Hoa Thám | 11 | Tiểu học Đại Tập | 8 | Mầm non Long Hưng |
18 | THCS Tân Phúc | 12 | Tiểu học Phùng Hưng | 9 | Mầm non Tân Tiến |
19 | THCS Quang Vinh | 13 | Tiểu học Đại Hưng | 10 | Mầm non Tô Quyền |
20 | THCS Phạm Huy Thông | 14 | Tiểu học Thuần Hưng | 11 | Mầm non Vĩnh Khúc |
IV | Các trường TH và THCS | 15 | Tiểu học Dân Tiến | II | Các trường tiểu học |
1 | TH&THCS Tiền Phong | 16 | Tiểu học Hồng Tiến | 1 | Tiểu học Xuân Quan |
E | HUYỆN KHOÁI CHÂU | 17 | Tiểu học Việt Hoà | 2 | Tiểu học Thị trấn Văn Giang |
I | Các trường mầm non | III | Các trường THCS | 3 | Tiểu học Liên Nghĩa |
1 | Mầm non Bình Minh | 1 | THCS Bình Minh | 4 | Tiểu học Thắng Lợi |
2 | Mầm non Đông Tảo | 2 | THCS Đông Tảo | 5 | Tiểu học Mễ Sở |
3 | Mầm non Dạ Trạch | 3 | THCS Dạ Trạch | 6 | Tiểu học Cửu Cao |
4 | Mầm non Hàm Tử | 4 | THCS Tứ Dân | 7 | Tiểu học Long Hưng |
5 | Mầm non Tứ Dân | 5 | THCS Tân Dân | 8 | Tiểu học Tân Tiến |
6 | Mầm non Tân Dân | 6 | THCS An Vĩ | 9 | Tiểu học Tô Hiệu |
7 | Mầm non ông Đình | 7 | THCS thị trấn Khoái Châu | 10 | Tiểu học Vĩnh Khúc |
8 | Mầm non An Vĩ | 8 | THCS Bình Kiều | III | Các trường THCS |
9 | Mầm non thị trấn Khoái Châu | 9 | THCS Đông Kết | 1 | THCS Xuân Quan |
10 | Mầm non Bình Kiều | 10 | THCS Tân Châu | 2 | THCS Thị trấn Văn Giang |
11 | Mầm non Đông Kết | 11 | THCS Đại Tập | 3 | THCS Liên Nghĩa |
12 | Mầm non Đông Ninh | 12 | THCS Phùng Hưng | 4 | THCS Thắng Lợi |
13 | Mầm non Tân Châu | 13 | THCS Đại Hưng | 5 | THCS Mễ Sở |
14 | Mầm non Đại Tập | 14 | THCS Thuần Hưng | 6 | THCS Cửu Cao |
15 | Mầm non Liên Khê | 15 | THCS Dân Tiến | 7 | THCS Long Hưng |
16 | Mầm non Phùng Hưng | 16 | THCS Hồng Tiến | 8 | THCS Tân Tiến |
17 | Mầm non Đại Hưng | 17 | THCS Việt Hoà | 9 | THCS Nghĩa Trụ |
18 | Mầm non Thuần Hưng | 18 | THCS Nguyễn Thiện Thuật | 10 | THCS Vĩnh Khúc |
19 | Mầm non Chí Tân | IV | Các trường TH và THCS | 11 | THCS Chu Mạnh Trinh |
20 | Mầm non Thành Công | 1 | TH&THCS Chí Tân | IV | Các trường TH và THCS |
21 | Mầm non Nhuế Dương | 2 | TH&THCS Đông Ninh | 1 | TH&THCS Phụng Công |
22 | Mầm non Dân Tiến | 3 | TH&THCS Đồng Tiến | H | HUYỆN VĂN LÂM |
23 | Mầm non Đồng Tiến | 4 | TH&THCS Hàm Tử | I | Các trường mầm non |
24 | Mầm non Hồng Tiến | 5 | TH&THCS Liên Khê | 1 | Mầm non Chỉ Đạo |
25 | Mầm non Việt Hòa | 6 | TH&THCS Nhuế Dương | 2 | Mầm non Đại Đồng |
II | Các trường tiểu học | 7 | TH&THCS Ông Đình | 3 | Mầm non Đình Dù |
1 | Tiểu học Bình Minh | 8 | TH&THCS Thành Công | 4 | Mầm non Lạc Đạo |
5 | Mầm non Lạc Hồng | 14 | Mầm non Yên Hòa | 6 | Mầm non Phùng Chí Kiên |
6 | Mầm non Lương Tài | 15 | Mầm non Yên Phú | 7 | Mầm non Hưng Long |
7 | Mầm non Minh Hải | 16 | Mầm non Liêu Xá | 8 | Mầm non Xuân Dục |
8 | Mầm non Như Quỳnh | 17 | Mầm non Trung Hòa | 9 | Mầm non Ngọc Lâm |
9 | Mầm non Tân Quang | II | Các trường tiểu học | 10 | Mầm non Cẩm Xá |
10 | Mầm non Trưng Trắc | 1 | Tiểu học Trung Hưng | 11 | Mầm non Dương Quang |
11 | Mầm non Việt Hưng | 2 | Tiểu học Hoàn Long | 12 | Mầm non Hòa Phong |
II | Các trường tiểu học | 3 | Tiểu học Trung Hòa | 13 | Mầm non Minh Đức |
1 | Tiểu học Chỉ Đạo | 4 | Tiểu học Thanh Long | II | Các trường tiểu học |
2 | Tiểu học Đại Đồng | 5 | Tiểu học Tân Việt | 1 | Tiểu học TT Bần Yên Nhân số 1 |
3 | Tiểu học Đình Dù | 6 | Tiểu học Tân Lập | 2 | Tiểu học TT Bần Yên Nhân số 2 |
4 | Tiểu học Lạc Đạo | 7 | Tiểu học Nguyễn Văn Linh | 3 | Tiểu học Nhân Hòa |
5 | Tiểu học Lạc Hồng | 8 | Tiểu học Ngọc Long | 4 | Tiểu học Phan Đình Phùng |
6 | Tiểu học Lương Tài | 9 | Tiểu học Nghĩa Hiệp | 5 | Tiểu học Dị Sử |
7 | Tiểu học Minh Hải | 10 | Tiểu Học Liêu Xá | 6 | Tiểu học Bạch Sam |
8 | Tiểu học Như Quỳnh | 11 | Tiểu học Đồng Than | 7 | Tiểu học Phùng Chí Kiên |
9 | Tiểu học Tân Quang | 12 | Tiểu học Yên Phú | 8 | Tiểu học Xuân Dục |
10 | Tiểu học Trưng Trắc | 13 | Tiểu học thị trấn Yên Mỹ II | 9 | Tiểu học Ngọc Lâm |
11 | Tiểu học Việt Hưng | 14 | Tiểu học thị trấn Yên Mỹ I | 10 | Tiểu học Cẩm Xá |
III | Các trường THCS | 15 | Tiểu học Yên Hòa | 11 | Tiểu học Dương Quang |
1 | THCS Chỉ đạo | III | Các trường THCS | 12 | Tiểu học Hòa Phong |
2 | THCS Đại Đồng | 1 | THCS Đoàn Thị Điểm | 13 | Tiểu học Minh Đức |
3 | THCS Đình Dù | 2 | THCS Đồng Than | III | Các trường THCS |
4 | THCS Lạc Đạo | 3 | THCS Hoàn Long | 1 | THCS TT Bần Yên Nhân |
5 | THCS Lạc Hồng | 4 | THCS Liêu Xá | 2 | THCS trọng điểm Lê Hữu Trác |
6 | THCS Lương Tài | 5 | THCS Nghĩa Hiệp | 3 | THCS Nhân Hòa |
7 | THCS Minh Hải | 6 | THCS Ngọc Long | 4 | THCS Phan Đình Phùng |
8 | THCS Như Quỳnh | 7 | THCS Nguyễn Văn Linh | 5 | THCS Dị Sử |
9 | THCS Tân Quang | 8 | THCS Tân Lập | 6 | THCS Bạch Sam |
10 | THCS Trưng Trắc | 9 | THCS Thanh Long | 7 | THCS Phùng Chí Kiên |
11 | THCS Việt Hưng | 10 | THCS Trung Hưng | 8 | THCS Xuân Dục |
12 | THCS CLC Dương Phúc Tư | 11 | THCS thị trấn Yên Mỹ | 9 | THCS Ngọc Lâm |
K | HUYỆN YÊN MỸ | 12 | THCS Tân Việt | 10 | THCS Cẩm Xá |
I | Các trường mầm non | 13 | THCS Yên Hòa | 11 | THCS Dương Quang |
1 | Mầm non Đồng Than | 14 | THCS Yên Phú | 12 | THCS Hòa Phong |
2 | Mầm non Hoàn Long | 15 | THCS Trung Hoà | 13 | THCS Minh Đức |
3 | Mầm non Lý Thường Kiệt | IV | Các trường TH và THCS | IV | Các trường TH và THCS |
4 | Mầm non Minh Châu | 1 | TH&THCS Lý Thường Kiệt | 1 | TH&THCS Hưng Long |
5 | Mầm non Nghĩa Hiệp | 2 | TH&THCS Minh Châu |
| |
6 | Mầm non Ngọc Long | 3 | TH&THCS Việt Cường | ||
7 | Mầm non Nguyễn Văn Linh | G | THỊ XÃ MỸ HÀO | ||
8 | Mầm non Trung Hưng | I | Các trường mầm non | ||
9 | Mầm non Tân Lập | 1 | Mầm non thị trấn Bần Yên Nhân | ||
10 | Mầm non Thanh Long | 2 | Mầm non Nhân Hòa | ||
11 | Mầm non thị trấn Yên Mỹ | 3 | Mầm non Phan Đình Phùng | ||
12 | Mầm non Tân Việt | 4 | Mầm non Dị Sử | ||
13 | Mầm non Việt Cường | 5 | Mầm non Bạch Sam |
- 1Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 2Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 60/QĐ-UBND
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 8Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 60/QĐ-UBND
Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2758/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực