Điều 9 Nghị định 139/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Điều 9. Vi phạm quy định về khai thác gỗ:
1. Khai thác trái phép gỗ ở rừng sản xuất:
a. Đối với gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII:
Phạt tiền từ 500.000 đồng/m3 đến 700.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 6m3.
Phạt tiền từ 700.000 đồng/m3 đến 1.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 6m3 đến 15m3.
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng/m3 đến 1.500.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 15m3 đến 20m3.
b. Đối với gỗ từ nhóm I đến nhóm III:
Phạt tiền từ 700.000 đồng/m3 đến 1.1000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 4m3
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng/m3 đến 1.500.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 4m3 đến 10m3.
Phạt tiền từ 1.500.000 đồng/m3 đến 2.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 10m3 đến 15m3.
c. Đối với gỗ quý hiếm nhóm IIA:
Phạt tiền từ 1.500.000 đồng/m3 đến 2.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 3m3.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng/m3 đến 2.500.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 3m3 đến 6m3.
Phạt tiền từ 2.500.000 đồng/m3 đến 3.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 6m3 đến l0m3.
2. Khai thác gỗ trái phép ở rừng phòng hộ:
a. Đối với gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII:
Phạt tiền từ 700.000 đồng/m3 đến 1.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 5m3.
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng/m3 đến 1.500.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 5m3 đến l0m3.
- Phạt tiền từ 1.500.000 đồng/m3 đến 2.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 10m3 đến 15m3.
b. Đối với gỗ từ nhóm I đến nhóm III:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng/m3 đến 1.500.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 3m3.
Phạt tiền từ 1.500.000 đồng/m3 đến 2.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 3m3 đến 7m3.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng/m3 đến 3.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 7m3 đến l0m3.
c. Đối với gỗ quý hiếm nhóm IIA:
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng/m3 đến 3.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 2m3.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng/m3 đến 3.500.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 2m3 đến 4m3.
Phạt tiền từ 3.500.000 đồng/m3 đến 4.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 4m3 đến 7,5m3.
3. Khai thác gỗ trái phép ở rừng đặc dụng :
a. Đối với gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng/m3 đến 1.500.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 3m3.
Phạt tiền từ 1.500.000 đồng/m3 đến 2.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 3m3 đến 7m3.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng/m3 đến 3.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 7m3 đến l0m3.
b. Đối với gỗ từ nhóm I đến nhóm III:
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng/m3 đến 3.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 2m3.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng/m3 đến 3.500.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 2m3 đến 4m3.
Phạt tiền từ 3.500.000 đồng/m3 đến 4.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 4m3 đến 7,5m3.
c. Đối với gỗ quý hiếm nhóm IIA:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng/m3 đến 4.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép đến 1,5m3.
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng/m3 đến 5.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 1,5m3 đến 3m3.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng/m3 đến 6.000.000 đồng/m3 khi khai thác trái phép từ trên 3m3 đến 5m3.
4. Trường hợp khai thác tận dụng hoặc tận thu hoặc trục vớt gỗ chìm ở sông, hồ khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tuỳ từng trường hợp cụ thể áp dụng quy định tại các khoản 1, 2, 3 của Điều này để xử lý, mức phạt bằng một phần hai mức phạt quy định trên. Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tận dụng, tận thu nhưng không thực hiện theo đúng giấy phép, gây thiệt hại đến rừng thì tùy theo mức độ vi phạm, bị xử lý theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 của Điều này.
5. Trường hợp khai thác trái phép vào rừng cây còn non không tính được khối lượng thì đo diện tích bị chặt phá và xử lý theo quy định tại
6. Trường hợp khai thác trái phép cây trồng phân tán hoặc cây trồng tập trung nhưng không đủ tiêu chuẩn nghiệm thu thì áp dụng quy định tại khoản 1 của Điều này (đối với cây tính được khối lượng) hoặc khoản 2 của Điều 12 (đối với cây còn non không tính được khối lượng) để xử lý.
7. Người có hành vi vi phạm quy định tại điều này ngoài việc bị phạt tiền còn bị:
a. Tịch thu lâm sản, phương tiện được sử dụng vi phạm hành chính.
b. Tước quyền sử dụng Giấy phép khai thác.
c. Buộc trồng lại hoặc chịu chi phí trồng lại cây phân tán.
Nghị định 139/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- Số hiệu: 139/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
- Điều 2. Các từ ngữ trong Nghị định này, dưới đây được hiểu như sau:
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 5. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả:
- Điều 6. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng:
- Điều 7. Vi phạm quy định về phá rừng:
- Điều 8. Vi phạm quy định về thiết kế và khai thác rừng:
- Điều 9. Vi phạm quy định về khai thác gỗ:
- Điều 10. Vi phạm quy định về khai thác củi, lâm sản khác:
- Điều 11. Vi phạm quy định về phát rừng để làm nương rẫy:
- Điều 12. Vi phạm quy định về chăn thả gia súc vào rừng:
- Điều 13. Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng:
- Điều 14. Vi phạm quy định về phòng, trừ sâu bệnh hại rừng:
- Điều 15. Gây thiệt hại đất lâm nghiệp:
- Điều 16. Lấn chiếm trái phép, sử dụng đất lâm nghiệp sai mục đích:
- Điều 17. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã:
- Điều 18. Mua, bán, cất giữ trái phép gỗ, củi, lâm sản khác:
- Điều 19. Vận chuyển lâm sản trái phép:
- Điều 20. Vi phạm quy định về chế biến gỗ và lâm sản khác:
- Điều 21. Vi phạm thủ tục hành chính trong mua, bán, vận chuyển, cất giữ lâm sản:
- Điều 22. Thẩm quyền xử phạt hành chính của nhân viên và Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm các cấp đối với mỗi hành vi vi phạm:
- Điều 23. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp đối với mỗi hành vi vi phạm:
- Điều 24. Uỷ quyền xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 25. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 26. Giải quyết những trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 27. Đình chỉ hành vi vi phạm hành chính:
- Điều 28. Lập biên bản vi phạm hành chính:
- Điều 29. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn:
- Điều 30. Quyết định xử phạt:
- Điều 31. Thu, nộp tiền phạt:
- Điều 32. Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính:
- Điều 33. Việc thi hành quyết định xử phạt, cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt, thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng theo quy định tại các Điều 64, 65, 66, 67 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
- Điều 34. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
- Điều 35. Khiếu nại, tố cáo:
- Điều 36. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
- Điều 37. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Điều 38. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, triển khai thực hiện Nghị định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì hướng dẫn để thực hiện thống nhất theo đúng quy định của pháp luật.
- Điều 39.