Điều 10 Nghị định 139/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Điều 10. Vi phạm quy định về khai thác củi, lâm sản khác:
1. Đối với rừng sản xuất.
a. Khai thác củi trái phép:
Phạt tiền từ 100.000 đồng/ste đến 200.000 đồng/ste khi khai thác đến 20 ste;
Phạt tiền từ 200.000 đồng/ste đến 400.000 đồng/ste khi khai thác từ trên 20 ste đến 30 ste;
Phạt tiền từ 400.000 đồng/ste đến 600.000 đồng/ste khi khai thác từ trên 30 ste dấn 50 ste.
b. Khai thác lâm sản khác trái phép:
Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng ứng với 100.000 đồng giá trị lâm sản khác loại thông thường;
Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng ứng với 100.000 đồng giá trị lâm sản khác loại quý hiếm nhóm IIA.
2. Đối với rừng phòng hộ:
a. Khai thác củi trái phép:
Phạt tiền từ 200.000 đồng/ste đến 300.000 đồng/ste khi khai thác đến 15 ste củi.
Phạt tiền từ 300.000 đồng/ste đến 500.000 đồng/ste khi khai thác từ trên 15 ste đến 25 ste.
Phạt tiền từ 500.000 đồng/ste đến 750.000 đồng/ste khi khai thác từ trên 25 ste đến 40 ste.
b. Khai thác lâm sản khác trái phép:
Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng ứng với 100.000 đồng giá trị lâm sản khác loại thông thường.
Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng ứng với 100.000 đồng giá trị lâm sản khác loại quý hiếm nhóm IIA.
3. Đối với rừng đặc dụng:
a. Khai thác củi trái phép:
Phạt tiền từ 300.000 đồng/ste đến 400.000 đồng/ste khi khai thác đến 10 ste củi.
Phạt tiền từ 400.000 dồng/ste đến 700.000 đồng/ste khi khai thác từ trên 10 ste đến 20 ste.
Phạt tiền từ 700.000 đồng/ste đến 1.000.000 đồng/ste khi khai thác từ trên 20 ste đến 30 ste.
b. Khai thác lâm sản khác trái phép:
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng ứng với 100.000 đồng giá trị lâm sản khác loại thông thường.
Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng ứng với 100.000 đồng giá trị lâm sản khác loại quý hiếm nhóm IIA.
4. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt tiền còn bị:
a. Tịch thu lâm sản, phương tiện vi phạm hành chính.
b. Tước quyền sử dụng Giấy phép khai thác.
c. Buộc phá bỏ hoặc chịu chi phí phá bỏ lò hầm than, tạo nguyên trạng địa hình rừng.
Nghị định 139/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- Số hiệu: 139/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
- Điều 2. Các từ ngữ trong Nghị định này, dưới đây được hiểu như sau:
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 5. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả:
- Điều 6. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng:
- Điều 7. Vi phạm quy định về phá rừng:
- Điều 8. Vi phạm quy định về thiết kế và khai thác rừng:
- Điều 9. Vi phạm quy định về khai thác gỗ:
- Điều 10. Vi phạm quy định về khai thác củi, lâm sản khác:
- Điều 11. Vi phạm quy định về phát rừng để làm nương rẫy:
- Điều 12. Vi phạm quy định về chăn thả gia súc vào rừng:
- Điều 13. Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng:
- Điều 14. Vi phạm quy định về phòng, trừ sâu bệnh hại rừng:
- Điều 15. Gây thiệt hại đất lâm nghiệp:
- Điều 16. Lấn chiếm trái phép, sử dụng đất lâm nghiệp sai mục đích:
- Điều 17. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã:
- Điều 18. Mua, bán, cất giữ trái phép gỗ, củi, lâm sản khác:
- Điều 19. Vận chuyển lâm sản trái phép:
- Điều 20. Vi phạm quy định về chế biến gỗ và lâm sản khác:
- Điều 21. Vi phạm thủ tục hành chính trong mua, bán, vận chuyển, cất giữ lâm sản:
- Điều 22. Thẩm quyền xử phạt hành chính của nhân viên và Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm các cấp đối với mỗi hành vi vi phạm:
- Điều 23. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp đối với mỗi hành vi vi phạm:
- Điều 24. Uỷ quyền xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 25. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 26. Giải quyết những trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:
- Điều 27. Đình chỉ hành vi vi phạm hành chính:
- Điều 28. Lập biên bản vi phạm hành chính:
- Điều 29. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn:
- Điều 30. Quyết định xử phạt:
- Điều 31. Thu, nộp tiền phạt:
- Điều 32. Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính:
- Điều 33. Việc thi hành quyết định xử phạt, cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt, thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng theo quy định tại các Điều 64, 65, 66, 67 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
- Điều 34. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
- Điều 35. Khiếu nại, tố cáo:
- Điều 36. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
- Điều 37. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Điều 38. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, triển khai thực hiện Nghị định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì hướng dẫn để thực hiện thống nhất theo đúng quy định của pháp luật.
- Điều 39.