Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

TCXDVN 387 : 2006

HỆ THỐNG CẤP KHÍ ĐỐT TRUNG TÂM TRONG NHÀ Ở – TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Gas supply - Internal system in domestic- Standard for construction, check and acceptance

 

1.     Phạm vi áp dụng

1.1     Tiêu chuẩn này áp dụng để thi công, thử nghiệm và nghiệm thu hệ thống cấp khí đốt trung tâm phục vụ nhu cầu sinh hoạt dân dụng trong nhà chung cư, chung cư hỗn hợp nhà ở-văn phòng, nhà ở - chức năng khác.

1.2     Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- Hệ thống cấp khí đốt đơn lẻ có thể tích bồn chứa nhỏ hơn 0,45 m 3;

- Hệ thống cấp khí đốt trong nhà công nghiệp, xưởng sản xuất, địa điểm nạp khí đốt hay khí hoá lỏng;

- Hệ thống dẫn khí đốt, khí hoá lỏng ngoài phạm vi nhà ở.

2.     Tài liệu viện dẫn

-      TCVN 4606 : 1988 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

-     TCVN  7441: 2004 Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ. Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.

-     TCVN 5066 : 1990 Đ­ường ống chính dẫn khí đốt, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ đặt ngầm dưới đất. Yêu cầu chung về thiết kế chống ăn mòn.

-     TCVN 3255 : 1986  An toàn nổ, yêu cầu chung.

-     TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình.

-     TCVN 6153 : 1996  Bình chịu áp lực. Yêu cầu kĩ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo.

-     TCVN 6155 : 1996 Bình chịu áp lực. Yêu cầu kĩ thuật an toàn về lắp đặt sử dụng, sửa chữa.

-     TCVN 6156 : 1996 Bình chịu áp lực. Yêu cầu kĩ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa. Phương pháp thử.

-     TCVN 6008 : 1995 Thiết bị áp lực - Mối hàn. Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp kiểm tra.

-     TCXDVN 377: 2006 Hệ thống cấp khí đốt, khí hoá lỏng trong nhà. Tiêu chuẩn thiết kế.

-     TCVN 4091 : 1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng.

3.     Thuật ngữ - định nghĩa

3.1       Người chế tạo, lắp đặt: Tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân hành nghề thi công và được cấp có thẩm quyền cho phép chế tạo, lắp đặt hệ thống.

3.2        Hệ thống tiếp địa đẳng thế: Mạng lưới dây tiếp địa đi song song và kết nối với hệ thống mạng lưới ống dẫn khí đốt trong nhà để hạn chế dòng điện chạy qua ống dẫn khi có sự cố về điện xảy ra trong nhà để đảm bảo không xảy ra chập điện gây cháy nổ.

3.3        Van xả khí: Van dùng để mở cho các chất khí thoát ra khỏi hệ thống khi cần thiết.

4.     Qui định chung

4.1     Tiêu chuẩn này hướng dẫn và quy định những yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, thử nghiệm và trình tự thực hiện việc nghiệm thu mạng cung cấp khí đốt trong nhà ở. Khi thực hiện với từng công trình cụ thể, ngoài việc cần tuân thủ những yêu cầu trong hồ sơ thiết kế và hiệu lực của tiêu chuẩn này, phải thực hiện đúng quy định trong tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và những quy định về quản lý an toàn chung cho công trình.

4.2     Người chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm và nghiệm thu phải có đủ tư cách pháp nhân và được phép của cấp có thẩm  quyền theo quy định. Khi thực hiện thi công và nghiệm thu hệ thống cần lập quy trình quản lý chất lượng theo đúng yêu cầu của người thiết kế và chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư, thiết bị được đưa vào lắp đặt trong hệ thống.

4.3     Các loại vật tư và thiết bị dùng cho việc lắp đặt cần có chứng chỉ hợp chuẩn về chủng loại, xuất sứ và các tiêu chuẩn kỹ thuật được cơ quan thẩm quyền quyết định phê duyệt.

4.4     Lắp đặt thiết bị và phụ kiện cần phải tiến hành theo quy định củ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 387: 2006 về hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu do Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: TCXDVN387:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
  • Ngày ban hành: 19/12/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản