HỆ THỐNG CUNG CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) TẠI NƠI TIÊU THỤ - YÊU CẦU THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH
Liquefied Petro gas (LGP) Compounds at Consumption Ends – Requirements in Design, Installanton.
Tiêu chuẩn này qui đinh các yêu cầu về thiết kế, lắp đặt và vận hành đối với hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LGP) tại nơi tiêu thụ có tổng sức chứa trong bình hoặc / và bồn đến 270 m3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
a) Kho chứa LPG đầu mối;
b) Nhà máy hoặc trạm sản xuất hỗn hợp LPG và không khí;
c) Các kho LPG lạnh và nửa lạnh;
d) Trạm cấp LPG cho ô tô;
e) Trạm chiết nạp bình gas.
TCVN 5684 : 2003, An toàn cháy các công trình dầu mỏ và sản phảm dầu mỏ - Yêu cầu chung. TCVN 6153 : 1996, Chai chịu áp lực – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, chế tạo.
TCVN 6154 : 1996, Chai chịu áp lực – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, chế tạo – Phuong pháp thử.
TCVN 6304 : 1997, Chai chứa khí hoá lỏng - Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển.
TCVN 6486 : 1999, Khí đốt hoá lỏng (LPG ) - Tồn chứa dưới áp suất – V ị trí, thiết kế, dung lượng và lắp đặt.
NFPA 58 : 2001, standard for the storage and handing of Liquefield Petroleum Gases (Tiêu chuẩn về tồn chứa và bảo quản khí dầu mỏ hoá lỏng của hiệp hội phòng cháy chữa cháy Hoa Kỳ).
ANSI 251, Standard Methods of Test of Fire Endurance of Building Constructon and Materials (Tiêu chuẩn về phương pháp thử độ bền chịu lửa của công trình xây dựng và vật liệu xây dựng).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Áp suất LPG (LPG pressure)
- Áp suất cao: lớn hơn 0,1 MPa (1 KG/cm2 )
- Áp suất trung bình : lớn hơn 0,003 MPa đến 0,1 MPa (lớn hơn 0,03 KG/ cm2 đến 1 KG/cm2).
- Áp suất thấp : nhỏ hơn hoặc bằng 0,003 MPa (0,03 KG/ cm2 ).
3.2 Bẫy giữ LPG (LPG trap)
kết cấu ngăn LPG rò rỉ phát tán vào hệ thống thoát nước.
3.3 Bến xuất nhập xe bồn (tanker trap)
Khu vực trong kho bồn LPG , tại đây xe bồn được đỗ trong quá trình nhập xuất LPG.
3.4 Chai chứa (cylinder)
Chai chứa LPG là chai dễ di chuyển, có dung tích chứa nước đến 0,15 m3.
3.5 Bồn chứa ( bulk tank )
Dùng để chứa LPG có dung tích chứa nước lớn hơn 0,45 m3.
3.6 Bồn dưới đất (underground tank)
Bồn chứa được chôn dưới đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất.
3.7 Bồn lấp đất (mounded tank)
Bồn được đặt ở trên mặt đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất.
3.8 Bồn trên mặt đất ( above ground tank)
Bồn chứa được đặt nổi trên mặt đất hoặc cát.
3.9 Có bản chất an toàn (intrically safe)
Tính chất an toàn của hệ thống điện lắp đặt trong vùng nguy hiểm: Khống chế, hạn chế tích điện, rò điện. Khi bị đứt dây, chập điện cũng không thể phát sinh tia lửa điện và không gây cháy nổ. Với các mạch điện sử dụng điện điều khiển một chiều có điện thế nhỏ hơn 12V có thể được sử dụng trong vùng nguy hiểm không yêu cầu phòng nổ.
3.10 Công việc sinh nhiệt ( Hot work )
Những công việc sử dụng hoặc phát ngọn lửa trần, tia lửa…hoặc các thiết bị sinh nhiệt. Không bao gồm các công việc và dung cụ được khống chế nhiệt độ dưới 100 0c
3.11 Cơ quan có thẩm quyền (competent authority)
Cơquan có tư cách pháp
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7441:2004 về hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành
- Số hiệu: TCVN7441:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2004
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực